Tập san giáo dục môn Hóa học - Sở GD&ĐT Nam Định

pdf 103 trang Hiền Nhi 20/07/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tập san giáo dục môn Hóa học - Sở GD&ĐT Nam Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftap_san_giao_duc_mon_hoa_hoc_so_gddt_nam_dinh.pdf

Nội dung tài liệu: Tập san giáo dục môn Hóa học - Sở GD&ĐT Nam Định

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TẬP SAN GIÁO DỤC MÔN HÓA HỌC BAN BIÊN SOẠN: HỘI ĐỒNG CHUYÊN MÔN TỈNH NAM ĐỊNH SỐ 1 - 2020 NAM ĐỊNH, THÁNG 02, 2020 0
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TẬP SAN GIÁO DỤC MÔN HÓA HỌC Ban biên soạn: Hội đồng chuyên môn tỉnh Nam Định (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Nam Định, tháng 02 năm 2020 1
  3. BAN BIÊN SOẠN VÀ BIÊN TẬP STT Họ và tên Đơn vị 1 Vũ Văn Hợp THPT chuyên Lê Hồng Phong 2 Phạm Trọng Thịnh THPT Chuyên Lê Hồng Phong 3 Vũ Thị Kim Huế THPT Nguyễn Khuyến 4 Vũ Thị Kim Lan THPT Trần Hưng Đạo 5 Nguyễn Thu Hoa THPT Phạm Văn Nghị 6 Trần Thị Dung THPT Nam Trực 7 Ngô Mạnh Hùng THPT Hoàng Văn Thụ 8 Trịnh Văn Hoan THPT A Nghĩa Hưng 9 Lê Thị Diệp THPT A Hải Hậu 10 Trịnh Tuấn Thành THPT Giao Thủy 11 Nguyễn Tấn Phát THPT Xuân Trường C 12 Nguyễn Văn Đằng THPT Lê Quý Đôn 13 Tô Mạnh Hùng Phòng Giáo dục và Đào tạo Giao Thủy 14 Nguyễn Thị Tơ THCS Trần Đăng Ninh, Nam Định 15 Phạm Thị Luyến THCS Tống Văn Trân, Nam Định 16 Vũ Thị Thúy Anh THCS Đào Sư Tích, Trực Ninh 17 Phạm Thị Ngọc THCS Nguyễn Hiền, Nam Trực. 18 Nguyễn Thị Kiều Oanh THCS Mỹ Hưng, Mỹ Lộc 19 Dương Thu Phương THCS Tân Thành, Vụ Bản. 20 Trần Thị Phan Anh THCS Xuân Trường- Xuân Trường 2
  4. MỤC LỤC Phần Nội dung Trang PHẦN I. Chủ đề: Phản ứng hóa học 4 ĐỔI MỚI PHƯƠNG Chủ đề: Oxi - Ozon 12 PHÁP DẠY HỌC Chủ đề: Cacbon và ứng dụng 20 Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học 30 sinh môn Hóa học THCS Đề kiểm tra học kì I lớp 8 41 Đề kiểm tra học kì I lớp 9 44 Đề kiểm tra học kì I lớp 10 47 Đề kiểm tra học kì I lớp 11 51 Đề kiểm tra theo hướng đánh giá năng lực học 55 PHẦN II. sinh – Phần kim loại ĐỔI MỚI KIỂM TRA, Đề tham khảo số 1 lớp 12 58 ĐÁNH GIÁ Đề tham khảo số 2 lớp 12 61 Đề tham khảo số 3 lớp 12 65 Đề tham khảo số 4 lớp 12 69 Đề tham khảo số 5 lớp 12 73 Đề tham khảo số 6 lớp 12 76 Đề tham khảo số 7 lớp 12 80 Đề tham khảo số 8 lớp 12 85 Đề tham khảo số 9 lớp 12 89 Đề tham khảo số 10 lớp 12 93 Đề tham khảo số 11 lớp 12 98 3
  5. PHẦN I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KẾ HOẠCH BÀI HỌC CHỦ ĐỀ: PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 6: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được: 1. Kiến thức HS biết được: - Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Các bước lập phương trình hóa học. 2. Kĩ năng - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3. Thái độ - Yêu thích, say mê môn học. 4. Năng lực Góp phần phát triển một số năng lực cho HS: * Năng lực chung: - Năng lực tư duy - Năng lực làm việc độc lập - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp - Năng lực đánh giá * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học - Năng lực thực hành Hóa học II. Phương pháp - phương tiện dạy học 1. Phương pháp - Phương pháp chủ đạo: Phương phám dạy học khám phá - Các phương pháp kết hợp: + Phương pháp vấn đáp tìm tòi + Phương pháp hợp tác nhóm + Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề 2. Phương tiện - Máy chiếu, phiếu học tập, mô hình các phân tử chất, webcam - Dụng cụ, hóa chất III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV - Máy tính, máy chiếu, webcam, giáo án, phiếu học tập, con số may mắn, mô hình phân tử hiđro, oxi, nước. - Dụng cụ: khay nhựa, đèn cồn, bát sứ, thìa thủy tinh. - Hóa chất: bột nhôm - Tài liệu tham khảo: Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK Hóa 8, SGV Hóa 8 2. Chuẩn bị của HS - Ôn tập nguyên tử, phân tử, hệ số, công thức hóa học - Ôn tập diễn biến phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng IV. Các hoạt động dạy học
  6. Hoạt dộng 1: Khởi động: Mục tiêu: Củng cố lại một số kiến thức liên quan đến bài học Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân trên lớp Kĩ thuật: kĩ thuật trò chơi 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Củng cố kiến thức: - Để kích thích các tế bào thần kinh hưng phấn giúp cho giờ học của chúng ta hiệu quả hơn, cô mời các con cùng tham gia trò chơi có tên gọi: CON SỐ MAY MẮN - Luật chơi: (chiếu trên slide) Mỗi HS sẽ được phát một con số may mắn, có ba câu hỏi được đặt ra, vòng quay may mắn quay ngẫu nhiên, khi vòng quay dừng lại ở còn số nào thì bạn sở hữu con số đó sẽ được quyền trả lời câu hỏi. - Câu hỏi: + Câu 1: HS xem video và trả lời câu hỏi. Nội dung câu 1: Hãy quan sát video phản ứng giữa khí hiđro và khí oxi. Sau đó viết phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi? HS lên bảng viết : khí hiđro + khí oxi → nước + Câu 2 : HS xem video và trả lời câu hỏi ? Nội dung câu 2: In a very big conference, many famous scientists come to the conference. But the problem they having is language banier. So can you help them to find solution so that they can understand each other? HS lên bảng viết : H2 + O2H2O GV lưu ý: Khi thay tên chất bằng CTHH tương ứng ta được sơ đồ phản ứng. Trong sơ đồ phản ứng, người ta dùng mũi tên nét đứt. + Câu 3 : So sánh số lượng nguyên tử nguyên tố hiđro, oxi trước và sau phản ứng trong sơ đồ phản ứng giữa khí hiđro và khí oxi? HS trả lời : - Số lượng nguyên tử H bằng nhau - Số lượng nguyên tử O khác nhau Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS biết được: - PTHH biểu diễn phản ứng hóa học - Các bước lập PTHH Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm ở trên lớp Phương pháp: - Dạy học khám phá - Dạy học theo nhóm Kĩ thuật: - Chia nhóm, đặt câu hỏi, trò chơi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Sau khi kết thúc phần khởi động I. Lập phương trình hóa học thì có một vấn đề được đặt ra là: 1. Phương trình hóa học Làm thế nào để số nguyên tử mỗi nguyên tố của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau theo nội dung định luật bảo toàn khối lượng thì cô mời các con cùng tham gia cuộc thi có tên gọi: CUỘC ĐUA KÌ THÚ. - GV: Để tham gia cuộc thi này, cô chia lớp thành bốn đội như sau 5
  7. (CHIẾU TRÊN SILDE): Đội 1: HS có số từ 1-6. Đội 2: HS có số từ 7-12 Đội 3: HS có số từ 13-18 Đội 4: HS có số từ 18-24. - GV: yêu cầu HS di chuyển về đội của mình. - GV: phổ biến luật thi (CHIẾU - HS: di chuyển SLIDE): trong 1 phút. + Cuộc đua gồm 3 trạm: vượt chướng ngại vật, tăng tốc và về đích. + Mỗi trạm sẽ chứa một mật thư chính là thử thách các đội phải hoàn thành. + Nhóm chiến thắng là nhóm có số lần hoàn thành thử thách nhanh nhất, đúng nhất. TRẠM 1: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT - Thời gian thực hiện nhiệm vu: 2 VD1: Đốt khí hiđro trong khí oxi. phút. Phương trình chữ: - GV: phát mật thư số 1 và khay Khí hiđro + khí oxi → nước dụng cụ thực hiện thử thách ở trạm Sơ đồ phản ứng: 1. H2 + O2 . 2H2O Nội dung mật thư số 1: - HS: nhóm trưởng Cân bằng số nguyên tử của mỗi + Trên khay dụng cụ có mô hình nhận mật thư số 1 nguyên tố: phân tử hiđro (màu vàng, phân tử và khay dụng cụ để 2H2 + 1O2 2H2O oxi (màu xanh), phân tử nước thực hiện thử thách. (màu vàng và xanh), dấu cộng, PTHH: mũi tên, các con số, giấy kroki. 2H2 + O2 → 2H2O + Hãy thảo luận để lựa chọn số - PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH lượng phân tử hiđro, oxi, nước sao cho đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng sau đó dán lên giấy kroki. + Hoàn thành kết quả thảo luận nhóm và báo cáo. - GV: hết thời gian thực hiện thử - HS: báo cáo kết thách mời các nhóm báo cáo kết quả bằng cách dán quả. kết quả thảo luận - GV: phỏng vấn các nhóm làm thế lên bảng. nào để chọn ra số lượng phân tử - HS: chúng con mỗi chất? đếm số nguyên tử - GV: ghi hệ số chỉ số phân tử các mỗi nguyên tố chất vào sơ đồ phản ứng giữa khí trước và sau phản hiđro và khí oxi. ứng. - GV lưu ý: Trong hóa học, số 1 - HS quan sát cách thường không viết. ghi hệ số của GV 6
  8. - GV chuẩn kiến thức: Đây vào mỗi chất trong chính là PTHH biểu diễn ngắn sơ đồ phản ứng. gọn PƯHH giữa khí hiđro và khí - HS lắng nghe. oxi (trong PTHH, người ta dùng mũi tên nét liền). Đó chính là nội dung bài học hôm nay - HS nhận thưởng Chủ đề: và vỗ tay chúc PHẢN ỨNG HÓA HỌC. mừng. Tiết 6: Phương trình hóa học - GV: tặng cho nhóm có câu trả lời - HS trả lời: nhanh và đúng nhất 1 bông hoa. + Viết phương trình ? GV: Từ phần khởi động và thử chữ. thách tại trạm 1: vượt chướng ngại + Thay tên các chất vật, hãy nêu các bước đội con đã bằng CTHH. làm để hoàn thành PTHH biểu + Đếm số nguyên hiễn PƯHH giữa khí hiđro và khí tử mỗi nguyên tố ở oxi? 2 vế của sơ đồ phản ứng. - GV chuẩn kiến thức: các bước + Chọn hệ số thích 2. Các bước lập PTHH lập PTHH. hợp điền trước + Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. CTHH. - Viết sơ đồ phản ứng + Bước 2: Cân bằng số nguyên tử + Viết PTTHH. - Cân bằng số nguyên tử của mỗi mỗi nguyên tố. nguyên tố. + Bước 3: Viết PTHH - Viết phương trình hóa học. Hoạt động 3: Hình thành kĩ năng mới Mục tiêu: - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm ở trên lớp Phương pháp: - Dạy học theo nhóm - Thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Để tiếp tục cuộc thi, chúng ta bước sang: TRẠM 2: TĂNG TỐC - Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 4 phút. - GV: phát mật thư số 2 và khay - HS: nhóm trưởng lên dụng cụ thực hiện thử thách ở trạm nhận mật thư và khay 2. dụng cụ. Nội dung mật thư số 2: - HS: thảo luận nhóm VD2: Đốt nhôm trong không + Tiến hành thí nghiệm đốt cháy đưa ra kết quả. khí. nhôm với khí oxi trong không khí + Sơ đồ phản ứng: (hình vẽ): Dùng tay gõ nhẹ vào tờ Al + O2 Al2O3 giấy đựng bột nhôm để nhôm rơi + Cân bằng số nguyên tử của xuống từ từ trên ngọn lửa đèn cồn. mỗi nguyên tố: + Quan sát hiện tượng của thí 4Al + 3O2 2Al2O3 nghiệm. + Viết PTHH: + Lập phương trình hóa học của 4Al + 3O2 → 2Al2O3 7
  9. phản ứng hóa học vừa thực hiện biết nhôm phản ứng với khí oxi - Các nhóm chéo nhau trong không khí quan sát và nhận xét. - GV: hết thời gian thực hiện thử thách GV thu kết quả thảo luận và chiếu so sánh giữa các nhóm. - GV : nhận xét kết quả thảo luận - HS lắng nghe và ghi của các nhóm và tổng kết: nhớ. + Trong sơ đồ phản ứng của nhôm và khí oxi, số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố O có nhiều nguyên tử hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. + Trước hết làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải bằng cách đặt hệ số 2 trước Al2O3: Al + O2 2Al2O3 Bên trái cần có 4Al và 6O tức là 3O2, các hệ số thích hợp là 4 và 3. + PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 - GV lưu ý cho HS: - HS nhận thưởng và vỗ + Trong quá trình lập PTHH không tay chúc mừng đội chiến được thay CTHH đã viết đúng. thắng. + Viết hệ số cao bằng kí hiệu. - GV: tặng hoa cho đội có kết quả thảo luận đúng và nhanh nhất. - GV: Cuộc thi ngày càng gay cấn. Số hoa điểm tốt giữa các đội rất gần nhau. Để quyết định đội nào sẽ chiến thắng, chúng ta bước sang phần thi cuối cùng: * Lưu ý 1: TRẠM 3: VỀ ĐÍCH - Không được thay đổi chỉ số - Thời gian thực hiện nhiệm vu: 6 trong những CTHH đã viết phút. đúng. - GV: phát mật thư và khay dụng - HS: nhóm trưởng lên - Viết chỉ số cao bằng kí cụ thực hiện thử thách ở trạm 3. nhận mật thư số 3. hiệu. Nội dung mật thư số 3: - HS thảo luận nhóm Cho sơ đồ của phản ứng hóa học đưa ra kết quả. sau: Na2CO3+Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH Hãy lập PTHH của phản ứng hóa - Các nhóm chéo nhau học trên. quan sát bài làm của - GV: hết thời gian thực hiện thử nhau và nhận xét. thách GV thu kết quả thảo luận và chiếu so sánh giữa các nhóm. - GV cho các nhóm phản biện về - Các nhóm lắng nghe 8
  10. bài làm của nhóm mình. và đặt thêm câu hỏi cho - GV nhận xét, đánh giá kết quả nhóm bạn (nếu có). của từng nhóm, đặc biệt phát hiện - HS lắng nghe. cách cân bằng PTHH theo nhóm (nếu có). (Nếu không có nhóm nào phát hiện cách cân bằng PTHH theo nhóm, VD3: GV phát vấn hệ thống câu hỏi: + Sơ đồ phản ứng: ?1 Trong CTHH của sơ đồ phản Na2CO3 + Ca(OH)2 ứng đã cho, có những nhóm (HS trả lời) CaCO3 + NaOH nguyên tử nào? + Cân bằng số nguyên tử của ?2 Sau phản ứng, nhóm nguyên tử mỗi nguyên tố: đó như thế nào? (giữ nguyên hay Na2CO3 + Ca(OH)2 thay đổi) CaCO3 + 2NaOH ?3 Có thể coi cả nhóm nguyên tử + Viết PTHH: đó như một đơn vị để cân bằng Na2CO3 + Ca(OH)2 không? Vì sao?) → CaCO3 + 2NaOH - Từ đó, GV lưu ý: thông qua phần thi về đích các con lưu ý: - HS lưu ý để có cách + Nếu trong CTHH có các nhóm làm nhanh, khoa học để nguyên tử: OH, CO3 thì coi cả vận dụng trong các bài nhóm như 1 đơn vị cân bằng. tập tiếp theo. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. - HS nhận thưởng và vỗ * Trừ những PƯHH trong đó nhóm tay chúc mừng nhóm nguyên tử không giữ nguyên. chiến thắng. - GV: tặng hoa cho đội có câu trả lời nhanh và chính xác nhất. - GV: tổng kết cuộc đua, tuyên bố nhóm chiến thắng và trao thưởng. - HS trả lời. - GV tổng kết bài bằng câu hỏi: ? Được trải nghiệm các nhiệm vụ đầy cam go nhưng cũng không kém phần thú vị của CUỘC ĐUA KÌ THÚ ngày hôm nay, các con đã thu được kết quả gì về chủ đề “PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC”? - HS lắng nghe và tổng - GV chuẩn kiến thức: kết. + PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Trong PTHH gồm CTHH của các chất phản ứng và * Lưu ý 2: sản phẩm với các hệ số thích hợp. + Nếu trong CTHH có các + Các bước lập PTHH: nhóm nguyên tử: OH, CO3 Viết sơ đồ của phản ứng thì coi cả nhóm như 1 đơn vị Cân bằng số nguyên tử của mỗi cân bằng. Trước và sau phản nguyên tố ứng số nhóm nguyên tử phải Viết PTHH bằng nhau. 9
  11. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. 1. Tổng hợp nội dung cần ghi nhớ 2. Lập PTHH của phản ứng: Ba(OH)2 + HCl BaCl2 + H2O 3. Làm các bài tập: Bài 1:a, b; bài 2, 3, 4, 5, 6, 7 (Lập PTHH)/57-58 SGK 4. Tìm hiểu mục II. Ý nghĩa của phương trình hóa học (Trang 57/SGK) Danh mục viết tắt Viết tắt Viết đầy đủ GV Giáo viên HS Học sinh SGV Sách giáo viên SGK Sách giáo khoa PTHH Phương trình hóa học PƯHH Phản ứng hóa học CTHH Công thức hóa học PHỤ LỤC: MẬT THƯ THỬ THÁCH MẬT THƯ SỐ 1 CUỘC ĐUA KÌ THÚ CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 6: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Đội: Chào mừng đội bạn đã tham gia thử thách ởTrạm 1: Vượt chướng ngại vật. Thời gian thực hiện: 2 phút Nhiệm vụ : - Nhóm trưởng lên nhận khay dụng cụ: Trên khay dụng cụ có mô hình phân tử hiđro( màu vàng, phân tử oxi (màu xanh), phân tử nước (màu vàng và xanh), dấu cộng, mũi tên, các con số, giấy kroki - Hãy thảo luận để lựa chọn số lượng phân tử hiđro, oxi, nước sao cho đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng sau đó dán lên giấy kroki. - Hoàn thành kết quả thảo luận nhóm và báo cáo. Chúc đội bạn vượt chướng ngại vật suất sắc! MẬT THƯ SỐ 2 CUỘC ĐUA KÌ THÚ CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 6: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Đội: Chúc mừng đội bạn đã bước vào thử thách ởTrạm 2: Tăng tốc Thời gian thực hiện: 2 phút Nhiệm vụ : - Nhóm trưởng lên nhận khay dụng cụ: Trên khay dụng cụ có: đèn cồn, diêm, bột nhôm. - Tiến hành thí nghiệm đốt cháy nhôm với trong không khí (hình dưới): 10
  12. Nhôm cháy trong không khí Dùng tay gõ nhẹ vào tờ giấy đựng bột nhôm để nhôm rơi xuống từ từ trên ngọn lửa đèn cồn. - Quan sát hiện tượng của thí nghiệm. - Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học vừa thực hiện biết nhôm phản ứng với khí oxi trong không khí Trả lời: Chúc đội bạn tăng tốc nhanh nhất! MẬT THƯ SỐ 3 CUỘC ĐUA KÌ THÚ CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 6: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Đội: Đội bạn rất may mắn được tham gia vào thử thách tại Trạm 3: Về đích Thời gian thực hiện: 6 phút. Nhiệm vụ: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH Hãy lập PTHH của phản ứng hóa học trên. Trả lời: Chúc mừng đội bạn đã về đích! 11
  13. CHỦ ĐỀ OXI – OZON. Giới thiệu chung - Đây là bài học có nhiều kiến thức gần gũi với đời sống thực tiễn, có nhiều kiến thức liên môn tạo ra các tình huống học tập gây hứng thú cho học sinh. Gồm 2 nội dung chính: + Oxi: Cấu tạo, tính chất, điều chế và vai trò với sự sống. + Ozon: Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của ozon, lỗ thủng tầng ozon. - Thời lượng của bài: 3 tiết học. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Biết: - Mô tả tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của khí oxi, ozon; sơ đồ chu trình oxi trong tự nhiên. - Biết được thực trạng của tầng ozon hiện nay. Hiểu: - Cấu tạo phân tử và đặc tính hóa sinh của oxi, ozon. - Một số quá trình oxi hóa quan trọng trong đời sống, quá trình oxi gây hại. - Vài trò quan trọng của oxi với sự sống. - Vai trò to lớn của tầng ozon trên khí quyển. - Các nguyên nhân phá hủy tầng ozon, những thiết bị và hóa chất trực tiếp gây phá hủy tầng ozon. Vận dụng: - Cách nâng hiệu suất của các quá trình oxi hóa trong tự nhiên. Vận dụng ích lợi của oxi, ozon để ứng dụng trong y học, thể dục thể thao - Giới thiệu và cách hạn chế, khắc phục các quá trình oxi hóa gây hại. Vận dụng trong việc phòng chống cháy nổ, ăn mòn - Các giải pháp để khắc phục hậu quả để làm gia tăng hàm lượng oxi trong môi trường tự nhiên. - Các biện pháp hạn chế hậu quả và biện pháp khắc phục, ngăn ngừa sự phá hủy tầng ozon. 2. Kĩ năng - Viết cấu hình electron nguyên tử, dựa vào cấu hình xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn, viết công thức electron, công thức cấu tạo. - Xác định số oxi hóa, dự đoán tính chất hóa học, viết phương trình hóa học. - Viết được các phương trình giải thích các tính chất hóa học của oxi. - Vẽ được mindmap về cấu tạo, tính chất, vai trò, điều chế của oxi trong đời sống. - Tiến hành được một số thí nghiệm điều chế, thu, chứng minh tính chất của oxi. - Giải một số bài toán thực tế có liên quan đến oxi, ozon. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Vận dụng kiến thức học về oxi để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn, phục vụ cho đời sống. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực quan sát và phát hiện vấn đề học tập. 12
  14. II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học sau: - Phương pháp dạy học dự án. - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. - Phương pháp bàn tay nặn bột. - Phương pháp dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật góc trạm, công não. - Phương pháp thực nghiệm chứng minh. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Giáo án powerpoint; giáo án word, video - Các phiếu học tập. - Chuẩn bị thí nghiệm điều chế, thu khí, thử tính chất của oxi. - Giao nhiệm vụ cho HS trước giờ lên lớp. 2. Học sinh - Ôn tập các kiến thức đã học có liên quan tới bài mới: Cấu hình electron nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa – khử. - Làm việc nhóm nghiên cứu dự án được giao: Nhóm 1: Tìm hiểu về trạng thái và chu trình tự nhiên của oxi. - Sự biến đổi của lượng oxi trong tự nhiên. - Sự tồn tại của oxi trong vỏ trái đất, trong khí quyển, địa quyển, thủy quyển và sinh quyển. - Nghiên cứu một số quá trình chuyển hóa oxi: phản ứng oxi hóa, quá trình phong hóa, tổng hợp quang hợp, quá trình hô hấp Hãy tìm và thiết kế một video mô tả lại các thông tin trên. Nhóm 2: - Nêu một số quá trình oxi hóa quan trọng trong đời sống, cách nâng hiệu suất các quá trình oxi hóa. - Giới thiệu các quá trình oxi gây hại và cách hạn chế, khắc phục các quá trình oxi hóa đó. - Thực trạng hàm lượng oxi trong môi trường khí và môi trường nước và nguyên nhân dẫn đến sự giảm hàm lượng oxi. - Các giải pháp để khắc phục hậu quả và gia tăng hàm lượng oxi trong môi trường tự nhiên. Hãy làm một powperpoint để minh họa. Nhóm 3: - Nêu các thông số về thực trạng của tầng ozon trong một vài thập niên gần đây, hiện tượng ”lỗ thủng tầng Ozon” và nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon. - Tìm hiểu các hoạt động gây suy giảm tầng ozon, các hậu quả sinh ra khi tầng ozon bị suy giảm. - Các biện pháp hạn chế hậu quả và khắc phục hiện tượng trên. - Những khuyến nghị trong việc sử dụng các thiết bị, hóa chất nhằm bảo vệ tầng ozon. Hãy trả lời thông tin qua một sơ đồ tư duy hoặc một bức tranh tuyên truyền? IV. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung - Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): Được thiết kế nhằm kết nối vấn đề thực tiễn vào bài mới, tạo hứng thú học tập cho học sinh (HS). - Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: + Trạng thái, chu trình tự nhiên của oxi. + Tính chất vật lí, hóa học, sinh học của oxi. + Ứng dụng và vai trò của oxi + Ozon đặc tính, ứng dụng, sự hình thành ozon trong tự nhiên. 13
  15. Các nội dung kiến thức sẽ được thiết kế thành các hoạt động học của HS. Thông qua những kiến thức đã học, HS vận dụng suy luận để tìm ra kiến thức mới. - Hoạt động bài tập, củng cố: Được thiết kế ở dạng bài tập, câu hỏi (ô chữ) để khắc sâu kiến thức trọng tâm đã học. - Hoạt động vận dụng, tìm tòi: Nhằm giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để hướng dẫn tự học củng cố kiến thức, giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn, thực nghiệm. - Có vận dụng các kiến thức liên môn, tích hợp: Hóa học: - Bài 29: Oxi – Ozon (lớp 10) -Tiết 67: Hóa học và vấn đề môi trường (lớp 12) Sinh học: - Bài 20: Hô hấp tế bào (lớp 10) - Bài 21: Quang hợp (lớp 10) Địa lý: - Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (lớp 10) Môn Vật lí:- Tiết 32 – 33: Sự phóng điện trong chất khí Giáo dục công dân: - Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động 2.1. Hoạt động kết nối (8 phút) a. Mục tiêu của hoạt động - Tạo hứng thú học tập cho HS qua việc kết nối vấn đề thực tiễn với bài mới. - Rèn năng lực tự học, suy luận. b. Phương thức tổ chức hoạt động - GV: Cho HS xem 1 đoạn video ngắn (3.08 phút) Nội dung của đoạn video: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu lượng oxi trên trái đât. - HS làm việc 4 nhóm để liệt kê các ưu điểm và nhược điểm của việc tăng lượng oxi trên trái đất: - HS trả lời, từ đó GV dẫn dắt HS vào nghiên cứu bài oxi – ozon: + Như vậy nếu oxi tăng gấp đôi thì chúng ta sẽ sống khỏe mạnh hơn nhưng ngắn ngủi hơn. Thế các em lựa chọn cuộc sống nào. + Tại sao tăng oxi thì có những ưu nhược điểm trên? Lợi dụng những ưu điểm đó để phục vụ cuộc sống trong thực tiễn như thế nào? c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: * Ưu điểm: + Công suất động cơ cao hơn, tốn ít nhiên liệu. + Áp suất bề mặt giảm, động cơ bay có hiệu suất cao, động vật sẽ mở rộng lãnh thổ lên cao hơn. + Nhận thức sức khỏe con người được cải thiện, năng động vui vẻ hơn. + Số lượng bạch cầu tăng, hệ thống miễn dịch tốt hơn, tế bào xâm hại bị tiêu diệt, con người ít bệnh tật hơn * Nhược điểm: + Gốc peoxit tăng, quá trình hô hấp tăng, lão hóa tăng, tuổi thọ giảm. + Quá trình oxi hóa tăng, sự cháy tăng, các cánh rừng làng mạc dễ bị bốc cháy. + Sự hô hấp phụ thuộc vào sự khuyếch tán khí, động vật to lớn, nguy hiểm hơn - Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm của cả nhóm của HS, GV hỗ trợ đánh giá được dựa vào số lượng các ý nêu được, nhận xét và cho điểm. 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: (10 phút) Nghiên cứu trạng thái, chu trình tự nhiên của oxi a. Mục tiêu hoạt động - Biết được trạng thái tồn tại, chu trình tuần hoàn trong tự nhiên, tính chất vật lí của oxi. - Rèn năng lực tự học, hợp tác, gaio tiếp, năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Phương thức tổ chức hoạt động 14
  16. - HS nhóm 1 trình bầy sản phẩm đã chuẩn bị, phân tích chu trình chuyển hóa chính của oxi trong tự nhiên, lượng oxi tồn tại trong vỏ trái đất. - HS các nhóm phản biện. GV chốt kiến thức trọng tâm. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS biết được + Oxi tồn tại phổ biến ở dạng khí oxi chiếm xấp xỉ 20% thể tích không khí, hàm lượng lớn nhất trong vỏ trái đất (49,13%m) ở trong đơn chất oxi, ozon, hợp chất như nước, các loại hợp chất quặng, khoáng vật + Lượng oxi trong tự nhiên hầu như không có biến động lớn, được biến đổi tuần hoàn. - Đánh giá kết quả hoạt động: Qua sản phẩm trình chiếu và trả lời và câu hỏi liên hệ thực tế của HS khác và GV, GV dẫn dắt HS đặt vấn đê nghiên cứu phần ứng dụng. Hoạt động 2: (27 phút) Nghiên cứu tính chất của khí oxi. a. Mục tiêu của hoạt động - Viết được cấu hình electron nguyên tử, công thức cấu tạo của khí O2. Hiểu rõ đặc tính vật lý, hóa học, sinh học của oxi. - Hiểu các phương pháp điều chế. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực thực hành. b. Phương thức tổ chức hoạt động - Học sinh hoạt động theo phương pháp góc GÓC THỰC NGHIỆM 1. Mục tiêu: - Điều chế, thu khí oxi. - Thử tính tan trong nước và thực hiện phản ứng đốt cháy với kim loại, phi kim, hợp chất. - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. Biết kỹ năng làm thí nghiệm an toàn, thành công. 2. Nhiệm vụ - Lắp dụng cụ như hình vẽ và làm các thí nghiệm: -Quan sát hiện tượng và hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thí nghiệm Hiện tượng – giải thích(viết PTHH) Điều chế oxi từ KMnO4; thu 2 bình khí oxi Các nguyên tắc lắp đặt, sử dụng mô hình thu khí. Đốt dây sắt trong bình khí 1, có mẩu than, cát đáy bình Đốt lưu huỳnh trong bình khí 2, quỳ tím, nước Quan sát ngọn lửa đèn cồn. Kết luận về tính chất hóa học của oxi: . GÓC PHÂN TÍCH 1. Mục tiêu: - Học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm tìm hiểu kiến thức. - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. 2. Hoàn thành phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? Dựa vào cơ sở nào để xác định? 15
  17. 2. Khí oxi tan nhiều hay ít trong nước? Cụ thể độ tan là bao nhiêu? Lí giải bằng kiến thức về liên kết hóa học. Giải thích trạng thái oxi trong bình thở của thợ lặn, bệnh viện, tại sao phải sục oxi vào bể cá cảnh. 3. Dựa vào cấu tạo giải thích tính chất oxi hóa mạnh của oxi. 4. Viết các phản ứng của oxi với đơn chất ( Fe, Cu, S); hợp chất (CO, C2H5OH). 5. Viết sơ đồ quá trình quang hợp của cây xanh và hô hấp của thực vật từ cacbohidrat. GÓC ÁP DỤNG 1. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được tính chất của oxi, làm được bài tập. - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. 2. Nhiệm vụ Từ sự chuẩn bị bài và kiến thức đã học, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1.Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây? A. Natri B. Clo C. Cacbon D. Lưu huỳnh Câu 2. Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây? A. CaCO3 B. KMnO4 C.H2O D. NaOH Câu 3.Cho hỗn hợp khí gồm 0,8gamoxi và 0,8gamhiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước (H2O) thu được là A. 1,6gam B. 0,9gam C. 1,2gam D. 1,4 gam Câu 4. Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%. Câu 5. Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu có cùng số mol, thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là A. 7,4. B. 8,7. C. 9,1. D. 10. Câu 6. Nêu các phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm? - Chia lớp thành 3 nhóm, HS thực hiện nhiệm vụ tại các góc - GV thu lại sản phẩm để kiểm tra và trả lại sau. - GV chốt kiến thức cho HS. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành các phiếu học tập - Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát HS làm việc nhóm, từ đó phát hiện những khó khăn của HS và hỗ trợ kịp thời. HS đánh giá chéo qua việc kiểm tra kết quả phiếu học tập của nhóm bạn. Hoạt động 3: (15 phút) Nghiên cứu phần ứng dụng, vai trò của oxi. a. Mục tiêu của hoạt động - Nêu được ứng dụng của oxi, giải thích được được các biện pháp vận dụng các quá trình oxi hóa trong dời sống sản xuất. Biện pháp tăng lượng oxi trong tự nhiên, bảo vệ môi trường sống. - Rèn năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, hoạt động nhóm. b. Phương thức tổ chức hoạt động - HS nhóm 2 báo cáo sản phẩm; các nhóm phản biện. - Gọi bất kỳ thành viên nào đó ở trong một nhóm bất kỳ trả lời một nội dung học tập và cứ thế cho đến hết các nội dung, GV có thể yêu cầu HS các nhóm khác đặt ra những câu hỏi về những vấn đề chưa rõ, giúp đỡ các nhóm giải đáp những thắc mắc khi cần. - GV giải thích được tình huống xuất phát. - GV chốt kiến thức và HS ghi nhở kiến thức. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS nêu được vai trò của oxi như sách giáo khoa, thực tế. 16
  18. - HS nêu ra biện pháp vận dụng tính oxi hóa của oxi trong đời sống sản xuất như: tập yoga, thể dục, nhiên liệu đốt. Giảm thiểu tác hại từ tính oxi hóa mạnh của oxi như phòng chống cháy nổ, ăn mòn GV bổ sung: Nguyên nhân chủ yếu làm giảm nồng độ oxi trong khí quyển chính là quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch.- Để khắc phục cầnạn chế việc đốt cháy và sử dụng các nhiên liệu hóa thạch, thay vào đó dung các loại nhiên liệu tái tạo như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, ngăn chặn mọi quá trình tàn phá, tổn hại nguồn tài nguyên cây xanh,xử lí hiệu quả các loại khí thải công nghiệp - HS làm việc nhóm: Nghiên cứu tài liệu, nêu vai trò oxi. GV trợ giúp, đánh giá dựa vào sản phẩm báo cáo và trả lời câu hỏi. Hoạt động 4: (30 phút) Nghiên cứu ozon a. Mục tiêu của hoạt động - Nêu cấu tạo, tính chất của ozon. - Trạng thái tồn tại của ozon trong tự nhiên. Ứng dụng của ozon trong đời sống và sản xuất. - Sự hình thành ozon. Hiện trạng lỗ thủng tầng ozon - Rèn năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Phương thức tổ chức hoạt động - Nhóm 3 trình bày sản phẩm tìm hiểu về “Hiện tượng t suy giảm tầng ozon” bằng sơ đồ tư duy. HS dưới lớp phản biện. - HS làm việc cá nhân tìm hiểu về ozon theo phiểu học tập số 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3(làm vào vở) 1. Viết công thức cấu tạo của ozon. Giải thích tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon. 2. Viết 2 phương trình phản ứng để chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi. 3. Nhận biết 2 bình khí oxi và ozon đựng riêng biệt. 4. Nguyên tắc hoạt động của máy sục ozon và sự hình thành ozon trong tự nhiên. 5. Ứng dụng của ozon trong y học và đời sống. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 4 - Trả lời các câu hỏi liên hệ và giải thích thực tiễn - GV cho HS phản biện theo cặp. GV chốt kiến thức trọng tâm Hoạt động 5: (40 phút) Luyện tập, củng cố a. Mục tiêu của hoạt động - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học. - Rèn năng lực tự học, năng lực phán đoán giải quyết vấn đề b. Phương thức tổ chức hoạt động GV thiết kế trò chơi “Đường lên đỉnh Olympia”. Hs chia làm 3 đội, mỗi đội có 1 đội trưởng thay mặt các bạn để trả lời. Sau mỗi vòng chơi, giáo viên tổng kết điểm cho mỗi đội và tặng phần thưởng cho đội giải nhất chung cuộc. VÒNG 1: KHỞI ĐỘNG Trong vòng 30 giây, mỗi đội khởi động với tối đa 4 câu hỏi thuộc chủ đề Oxi- Ozon. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Trả lời sai không bị trừ điểm. Đội 1: 1. Nguyên tố oxi thuộc nhóm . trong bảng tuần hoàn 2. Điện phân nước (có hòa tan một ít H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước) là một trong những cách điều chế khí oxi trong PTN, đúng hay sai? 3. Nguyên tố oxi có hai dạng thù hình là 17