Tập san giáo dục môn Địa lí - Sở GD&ĐT Nam Định

pdf 169 trang Hiền Nhi 20/07/2025 180
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Tập san giáo dục môn Địa lí - Sở GD&ĐT Nam Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftap_san_giao_duc_mon_dia_li_so_gddt_nam_dinh.pdf

Nội dung tài liệu: Tập san giáo dục môn Địa lí - Sở GD&ĐT Nam Định

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TẬP SAN GIÁO DỤC MÔN ĐỊA LÝ BAN BIÊN SOẠN: HỘI ĐỒNG CHUYÊN MÔN TỈNH NAM ĐỊNH SỐ 1 - 2020 NAM ĐỊNH, THÁNG 02, 2020
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TẬP SAN GIÁO DỤC MÔN ĐỊA LÝ Ban biên soạn: Hội đồng chuyên môn tỉnh Nam Định (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Nam Đinh, tháng 02 năm 2020 2
  3. Biên soạn 1. Mai Thị Tuyết Hạnh - TTCM Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong. 2. Đỗ Thị Vòng - Giáo viên Trường THPT A Hải Hậu. 3. Mai Thế Ngọc - PHT Trường THPT B Nghĩa Hưng. 4. Phùng Thị Dung - Giáo viên Trường THPT Giao Thủy. 5. Vũ Thị Thu - Giáo viên Trường THPT Trần Hưng Đạo. 6. Triệu Thị Minh Nhâm - Giáo viên Trường THPT Nguyễn Bính. 7. Hà Diệu Hương - Giáo viên Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong. 8. Trịnh Thị Lành - Giáo viên Trường THPT Phạm Văn Nghị. 9. Đoàn Thị Vân - Giáo viên Trường THPT Tống Văn Trân. 10. Phạm Văn Mạnh - Giáo viên Trường THPT Giao Thủy B. 11. Trần Mạnh Hùng - PHT Trường THPT C Nghĩa Hưng. 12. Vũ Quang Biên - Giáo viên Trường THCS Đào Sư Tích, Trực Ninh. 13. Lê Thị Thanh - Giáo viên Trường THCS Phùng Chí Kiên, TP. Nam Định. 14. Vũ Thị Hường - Giáo viên Trường THCS Mỹ Xá, TP. Nam Định. 15. Đặng Thị Mai - Giáo viên Trường THCS Quang Trung, TP. Nam Định. 16. Nguyễn Thế Anh - Giáo viên Trường THCS Giao Long, Giao Thủy. 17. Vũ Thị Thơm - Giáo viên Trường THCS Hải Nam, Hải Hậu. 18. Trần Xuân Quân - PHT Trường THCS Xuân Trường, Xuân Trường. 19. Phạm Quang Thuấn - PHT Trường THCS Quang Trung, Vụ Bản. Biên tập 1. Vũ Thị Mai Huế - Chuyên viên P. GDTrH- Sở GDĐT. 2. Mai Thị Tuyết Hạnh - TTCM Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong. 3
  4. MỤC LỤC Phần Nội dung Trang Địa lí 6, Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của 5 Trái Đất Địa lí 7, Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc 12 trên thế giới. PHẦN I. Địa lí 8, Bài 24: Vùng biển Việt Nam 19 KẾ HOẠCH BÀI Địa lí 10, Bài 16: Sóng, Thủy triều và Dòng biển. 26 HỌC, CHUYÊN ĐỀ Địa lí 11, Bài 9 Nhật Bản, tiết 1: Tự nhiên, dân cư 32 DẠY HỌC. và tình hình phát triển kinh tế Địa lí 11, Bài 9 Nhật Bản: tiết 3 43 Chuyên đề lớp 9: Sự phân hóa lãnh thổ 49 Chuyên đề tích hợp liên môn: Biển đảo 65 Chuyên đề lớp 11 83 Đề kiểm tra HK I lớp 6 98 Đề kiểm tra HK I lớp 7 103 PHẦN II. Đề kiểm tra HK I lớp 9 108 ĐỀ KIỂM TRA Đề tuyển sinh vào lớp 10 chuyên 114 Đề kiểm tra HK I lớp 10 121 Đề kiểm tra HK I lớp 11 126 Đề kiểm tra HK I lớp 12 131 Đề thi THPTQG 142 Một số vấn đề về Đổi mới giáo dục 150 PHẦN III. Hướng dẫn học sinh tự học, tự nghiên cứu 152 BÀI VIẾT CHIA SẺ Đổi mới kiểm tra đánh giá cấp THCS 155 Đổi mới kiểm tra đánh giá cấp THPT 159 4
  5. PHẦN I. KẾ HOẠCH BÀI HỌC, CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC. Địa lí 6 - Bài 1 VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT Đặng Thị Mai Giáo viên trường THCS Quang Trung, Tp. Nam Định. I. MỤC TIÊU 1.1. Về năng lực Bài học góp phần phát triển các năng lực sau: - Năng lực đặc thù: + Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: mô tả vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước Trái Đất; phân tích ý nghĩa vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; mô tả đặc điểm các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và công dụng của chúng; xác định kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Địa Cầu. + Năng lực tìm hiểu Địa lí: tính toán số lượng kinh tuyến, vĩ tuyến và khoảng cách giữa các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu; sử dụng tư liệu, hình ảnh, quả Địa Cầu, khai thác Internet để lấy các thông tin phục vụ cho bài học. + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết một đoạn thơ, câu chuyện hoặc vẽ sơ đồ các hành tinh trong hệ Mặt Trời. -Năng lực chung: + Năng lực tự học: tìm kiếm, khai thác các tài liệu chuẩn bị cho bài học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: tích cực tham gia hoạt động nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập ở lớp do GV giao, trình bày được kết quả làm việc nhóm trước lớp. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các công cụ, phương tiện công nghệ thông tin phục vụ bài học. 1.2. Về phẩm chất Bài học góp phần phát triển phẩm chất yêu thiên nhiên, trách nhiệm: tích cực tham gia, tuyên truyền về các hành động bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ Trái Đất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV - Quả Địa cầu - Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh - Các hình vẽ trong SGK và sưu tầm - Phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, đọc trước bài - Tìm hiểu các thông tin về Hệ Mặt trời trên mạng Internet - Sưu tầm một số hình ảnh về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời 5
  6. III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng dung cao Vị trí, - Kể tên các hành - Phân tích ý nghĩa vị - Xác định trên quả - Vẽ mô hình hình tinh trong hệ Mặt trí của Trái Đất trong Địa Cầu các đường Trái Đất thu dạng và Trời theo thứ tự xa hệ Mặt Trời trong kinh tuyến, vĩ nhỏ, trên đó kích dần Mặt Trời. việc duy trì sự sống. tuyến, đường xích thể hiện cực thước - Xác định vị trí của - So sánh chiều dài đạo, kinh tuyến Bắc, cực Trái Trái Đất trong hệ giữa các đường kinh gốc Nam, các Đất Mặt Trời. tuyến, vĩ tuyến. - Tính số lượng kinh tuyến - Nêu hình dạng, kinh tuyến, vĩ Tây/ Đông, vĩ kích thước Trái tuyến trên quả Địa tuyến Bắc/ Đất. Cầu theo yêu cầu. Nam, đường - Nêu quy ước các - Tính khoảng cách xích đạo, nửa đường kinh tuyến, giữa các đường cầu Bắc/ vĩ tuyến. kinh tuyến, vĩ Nam. tuyến trên quả Địa Cầu. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu: - Nhằm huy động kiến thức môn Văn của HS, từ đó thấy được quan niệm của dân gian về hình dạng Trái Đất. Qua đó kết nối vào kiến thức bài học. - Tạo tâm thế sẵn sàng học tập, kích thích học sinh muốn tìm hiểu bài học. 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: thảo luận cặp đôi. 3. Tiến trình hoạt động: Bước 1: GV đưa hình ảnh tóm tắt nội dung câu chuyện cổ tích “Bánh chưng, bánh giầy”, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ trong 2 phút a) Tóm tắt nội dung câu chuyện. b) Trong câu chuyện đó bánh chưng, bánh giầy tượng trưng cho những gì? Tại sao? Bước 2: Các cặp đôi thảo luận: mỗi HS quan sát các hình ảnh để gợi nhớ lại nội dung câu chuyện, trao đổi với bạn cùng cặp để thống nhất câu trả lời. Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác trợ giúp và bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: GV đánh giá và dẫn dắt vào bài học: Theo sự tích “Bánh chưng, bánh giầy” thì các em thấy được theo trí tưởng tượng của người xưa thì Trái Đất có dạng hình vuông. Thực tế điều đó có đúng không? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 6
  7. B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời (15 phút) 1. Mục tiêu - Mô tả vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Phân tích ý nghĩa vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Viết một đoạn thơ, câu chuyện hoặc vẽ sơ đồ các hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Khai thác Internet, tìm kiếm thông tin, hình ảnh chuẩn bị cho bài học. - Tích cực tham gia, tuyên truyền về các hành động bảo vệ Trái Đất. - Năng lực: tự học, hợp tác, sáng tạo. 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học - Thảo luận nhóm; sử dụng phương tiện trực quan: tranh ảnh, sơ đồ. - Kỹ thuật đóng vai, chia nhóm, tổ chức trò chơi. 3. Phương tiện - Tranh ảnh các hành tinh trong Hệ Mặt Trời (HS chuẩn bị). - Phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV nhắc lại yêu cầu tiết học trước là HS chuẩn bị tranh ảnh về các hành tinh trong hệ Mặt Trời. GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận bằng cách: GV cho HS cả lớp đọc tên lần lượt 4 mùa trong năm “Xuân, Hạ, Thu, Đông”. Các HS có cùng tên mùa sẽ về chung một nhóm. Nhiệm vụ: Đóng vai Trái Đất giới thiệu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất và ý nghĩa của vị trí đó. Để hoàn thành nhiệm vụ, GV gợi ý cho HS thông qua việc hoàn thành phiếu học tập số 1 trong thời gian 4 phút. Hoặc các nhóm có thể thể hiện kết quả thảo luận của nhóm mình bằng một đoạn thơ, mẩu chuyện hoặc sơ đồ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Dán hình ảnh và ghi tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời vào hình dưới. 2.Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất? Bước 2: HS chia nhóm và di chuyển đến vị trí mới của nhóm mình. Các nhóm thảo luận: mỗi cá nhân HS phải nghiên cứu hình ảnh trong sách giáo khoa, tìm hiểu kiến thức trước ở nhà, trao đổi với các bạn trong nhóm. Cả nhóm thống nhất và hoàn thành vào phiếu học tập trên bảng phụ. GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: một thành viên trong nhóm treo bảng phụ thể hiện kết quả của nhóm lên bảng, đại diện nhóm đóng vai Trái Đất giới thiệu về các 7
  8. hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất và ý nghĩa của vị trí đó. GV tổ chức cho các nhóm tự đánh giá kết quả và đánh giá chéo. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV chuẩn kiến thức. (GV mở rộng: Vào thời cổ đại: 5 hành tinh được quan sát bằng mắt thường: sao thủy, kim, hỏa, mộc, thổ. Năm 1781: nhờ có kính thiên văn, phát hiện ra sao Thiên Vương. Năm 1846: phát hiện sao Hải Vương. Năm 1930: phát hiện ra sao Diêm Vương. Tuy nhiên sau đó các nhà thiên văn học cho rằng Diêm Vương tinh không đáp ứng được các điều kiện của một hành tinh nên bị giáng xuống thành hành tinh lùn và không còn thuộc hệ Mặt Trời). HỘP KIẾN THỨC - Trái Đất là một trong tám hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Trái Đất đứng ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời, là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Tích hợp giáo dục môi trường GV đưa một số hình ảnh về Trái Đất đang bị đe dọa (chặt phá rừng, đánh bắt động vật hoang dã, ô nhiễm môi trường ) GV dẫn dắt: Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời tồn tại sự sống của con người nhưng sự sống này đang bị đe dọa bởi chính loài người. GV đặt câu hỏi: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ Trái Đất. Để trả lời câu hỏi GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. Cách thực hiện: GV thành lập 2 đội chơi. Mỗi đội có 5 HS lần lượt lên bảng liệt kê các hành động nên làm để bảo vệ Trái Đất trong thời gian 5 phút. Đội nào kể đúng và nhiều hơn đội đó giành chiến thắng. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, kích thước Trái Đất, hệ thống kinh, vĩ tuyến (16 phút) 1. Mục tiêu - Mô tả hình dạng và kích thước Trái Đất, đặc điểm các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và công dụng của chúng. - Xác định kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Địa Cầu. - Năng lực: tự học, giao tiếp và hợp tác. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, sử dụng tranh ảnh. 3. Phương tiện: Tranh ảnh trong sách giáo khoa, phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu. 4. Tiến trình hoạt động Bứớc 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát các hình ảnh kết hợp đọc thông tin trang 6, 7 SGK Địa lí 6 hãy hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 3 phút. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Lựa chọn thông tin điền vào bảng sau: Nội dung Đặc điểm Hình dạng Trái Đất 8
  9. Kích thước Trái Đất: + Độ dài bán kính + Độ dài xích đạo Kinh tuyến Vĩ tuyến Vĩ tuyến gốc Vĩ tuyến Bắc Vĩ tuyến Nam Kinh tuyến gốc Kinh tuyến Đông Kinh tuyến Tây 2. Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến? Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ: cá nhân học sinh phải nghiên cứu hình ảnh, đọc nội dung SGK, dự kiến các nội dung trả lời điền vào bảng và trao đổi với bạn trong nhóm. GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: một nhóm trình chiếu kết quả của nhóm lên máy soi, đại diện nhóm thuyết trình kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm, đánh giá sản phẩm và chuẩn hóa kiến thức. HỘP KIẾN THỨC - Hình dạng Trái Đất: hình cầu. - Kích thước: bán kính 6370 km; xích đạo 40076 km. - Kinh tuyến là đường tròn tưởng tượng đi qua hai cực của Trái Đất. - Vĩ tuyến là những vòng tròn tưởng tượng vuông góc với kinh tuyến. - Đường xích đạo là vĩ tuyến dài nhất và là vĩ tuyến gốc. - Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là vĩ tuyến Bắc. - Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là vĩ tuyến Nam. - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở nước Anh. - Những kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông. - Những kinh tuyến nằm bên trái đường kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây. - Để xác định vị trí của một điểm trên Địa Cầu, người ta dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. C. Luyện tập (6 phút) 1. Mục tiêu: - Xác định xem HS đã đạt được mục tiêu bài học chưa, khắc sâu thêm nội dung dạy học. 9
  10. - Vận dụng kiến thức làm bài tập. - Tạo sự hứng thú với môn học. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: trò chơi trong môn Địa lí. 3. Phương tiện: Tranh ảnh sưu tầm, máy chiếu. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đoán hình” Cả lớp chia thành 3 đội, mỗi đội cử đại diện bốc thăm thứ tự tham gia trò chơi. Các đội lần lượt lật miếng ghép trả lời câu hỏi, trả lời đúng được quyền đoán hình ảnh gốc, trả lời sai nhường quyền chơi cho đội khác. Đội nào đoán được hình ảnh gốc trước đội đó chiến thắng. Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? Câu 2: Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì? Câu 3: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đài thiên văn nào? Câu 4: Vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến nào? Câu 5: Kinh tuyến đối xứng với kinh tuyến 0 độ là kinh tuyến nào? Câu 6: Trên quả Địa Cầu, nếu vẽ 24 kinh tuyến thì mỗi kinh tuyến cách nhau bao nhiêu độ? Câu 7: Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 10 độ ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? Câu 8: Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 10 độ, ta vẽ một vĩ tuyến, thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc? Bước 2: HS tham gia trò chơi, chọn miếng ghép, giải câu đố và đoán hình ảnh. Bước 3: GV cùng HS hoàn thành trò chơi để đưa ra được đáp án cho hình ảnh gốc là “Quả Địa Cầu”. Bước 4: GV quan sát, đánh giá hoạt động của các đội. D. Hướng dẫn học tập (3 phút) 1. Mục tiêu: liên hệ với kiến thức bài học sau, kích thích sự tìm tòi, mở rộng kiến thức thông qua các nguồn học liệu để chuẩn bị kiến thức cho bài học sau. 2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: thảo luận cặp đôi, động não. 3. Phương tiện: Tranh ảnh sưu tầm, máy chiếu. 4. Tiến trình thực hiện Bước 1: GV nêu vấn đề để HS giải quyết: Quả Địa Cầu là mô hình ba chiều mô phỏng Trái Đất. Vì Trái Đất có dạng hình cầu nên quả Địa Cầu là sự mô tả duy nhất về Trái Đất mà không bị bóp méo hình dạng hay kích thước của các đối tượng có kích thước lớn. 10
  11. Sau đó, GV đặt câu hỏi: - Ngoài quả Địa Cầu, bề mặt Trái Đất còn được thể hiện bằng gì? - Bề mặt Trái Đất và cách thể hiện đó khác nhau ở điểm nào? GV cho HS thảo luận theo cặp trong 1 phút để trả lời hai câu hỏi trên. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 1 phút. Bước 3: GV gọi HS các cặp bất kỳ báo cáo kết quả thảo luận. Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp, chuẩn kiến thức và hướng dẫn các nội dung HS cần chuẩn bị cho bài học sau: - Tìm hiểu các nội dung thể hiện trên bản đồ. - Phần lãnh thổ thể hiện trên bản đồ khác biệt gì so với thực tế. - Sưu tầm một số bản đồ. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG 11
  12. Địa lí 7: Bài 2 – Tiết 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI Nguyễn Thế Anh - Giáo viên trường THCS Giao Long, Giao Thủy. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học xong tiết này, học sinh có khả năng - Trình bày và giải thích được sự phân bố dân cư trên thế giới là không đồng đều. - Phân biệt được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô- pê-ô-ít dựa trên hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. 2. Kĩ năng - Đọc được lược đồ phân bố dân cư trên thế giới, xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới. - Tính toán được mật độ dân số của một số nơi trên thế giới. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc, các chủng tộc trên thế giới. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác; năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, năng lực tư duy theo lãnh thổ. - Phẩm chất nhân ái, yêu thương con người. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án, phiếu học tập, tranh ảnh, tư liệu bài dạy 2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư và các chủng tộc lớn trên thế giới. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Vận Vận dụng Nội Dung Nhận biết Thông hiểu dụng thấp cao Sự phân Biết được Giải thích Phân biệt Tạo sản bố dân cư. dân cư trên thế được sự phân bố được sự khác phẩm liên quan Các chủng giới phân bố dân cư không nhau giữa đến chủ đề bài tộc lớn trên không đồng đồng đều trên các chủng học: Ảnh, thế giới. đều. thế giới. tộc tranh IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: A/ Tình huống xuất phát: (3 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh, hình thành kĩ năng phân biệt điểm khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới. - Năng lực cần đạt: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng CNTT và TT, năng lực sử dụng ảnh. 12
  13. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. 3. Phương tiện: Tranh ảnh 4. Tiến trình hoạt động dạy học: Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ: Quan sát 2 bức ảnh và trả lời câu hỏi Em biết gì về 2 cầu thủ bóng đá qua kênh hình? Theo em, điểm khác biệt rõ nét nhất về ngoại hình của 2 cầu thủ là gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát ảnh và trả lời câu hỏi. Bước 3. Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành và đưa ra được đáp án. + Nguyễn Quang Hải – Quả bóng vàng Việt Nam năm 2018 + Lionel Messi – bốn lần giành quả bóng vàng FIFA => Đều là những cầu thủ bóng đá nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. + Họ khác nhau về hình dáng bên ngoài (Chiều cao, cân nặng, màu da, mái tóc ) Bước 4: Giáo viên lắng nghe, chuẩn kiến thức, dẫn vào bài mới. B/ Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới (15 phút) 1. Mục tiêu: - Trình bày và giải thích được dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. - Hình thành được khái niệm MĐDS, tính được MĐDS ở 1 số quốc gia. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, kĩ thuật chia nhóm, động não. 3. Phương tiện: Thẻ ghi tên các khu vực trên thế giới. 4. Tiến trình hoạt động: * Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư - Bước 1: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ nhận được những thẻ ghi tên các khu vực trên thế giới. + Nhiệm vụ: Trong vòng 1 phút, các đội nhanh chóng tìm thẻ ghi tên các khu vực đông dân và dán vào lược đồ trống thế giới. Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới? Kể tên hai khu vực đông dân trên thế giới? Theo em, căn cứ vào yếu tố nào người ta biết được nơi nào thưa dân, nơi nào đông dân? 13
  14. - Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, giáo viên quan sát, động viên, giúp đỡ học sinh. - Bước 3: Giáo viên tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - Bước 4:Giáo viên đánh giá hoạt động của các nhóm và chuẩn kiến thức. Dân cư thế giới phân bố không đồng đều. Những khu vực đông dân như những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng, sông Nin ), hoặc những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Tây Phi, Đông Nam Bra-xin). * Nhiệm vụ 2: Hình thành khái niệm mật độ dân số - Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập Bài 1. GV cho HS hoạt động theo cặp hoàn thành phiếu học tập sau PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền nội dung thích hợp vào dấu Bài 2. HS phân tích công thức tính MĐDS để ra khái niệm mật độ dân số * Khái niệm: Mật độ dân số là tổng số người sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ. (Đơn vị tính là người/km2) Bài 3. Tính MĐDS một số quốc gia trên thế giới (Hoàn thành BT 2/SGK-trang 9) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Quốc gia Việt Nam Trung Quốc In-đô-nê-xi-a MĐDS 14
  15. - Bước 2: GV quan sát, hướng dẫn và giúp đỡ học sinh. - Bước 3: Giáo viên gọi học sinh theo cặp, cá nhân báo cáo nhiệm vụ sau khi thực hiện nhiệm vụ, lắng nghe ý kiến phản hồi từ học sinh, hỗ trợ học sinh TB, Y, tuyên dương HS làm tốt. - Bước 4. GV chuẩn kiến thức. * Nhiệm vụ 3: Nguyên nhân của sự phân bố dân ư không đồng đều trên thế giới - Bước 1: GV chia lớp thành 4 đội chơi trò chơi “Tiếp sức”. + Đội lẻ: Những nguyên nhân làm cho dân cư tập trung đông ở 1 số khu vực? + Đội chẵn: Những nguyên nhân làm cho dân cư tập trung thưa thớt ở 1 số khu vực? - Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ. Lần lượt thành viên các đội lên viết các đáp án lên bảng - Bước 3: GV cho học sinh nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2:Tìm hiểu các chủng tộc lớn trên thế giới(15 phút) 1. Mục tiêu: - Phân biệt được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô- pê-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng tranh ảnh, năng lực tự chủ, tự học. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Giải quyết tình huống có vấn đề. - Sử dụng phương tiện trực quan: tranh ảnh - Hoạt động cá nhân. 3. Phương tiện: Phiếu học tập, tranh ảnh 4. Tiến trình hoạt động: * Phân biệt các chủng tộc lớn trên thế giới Bước 1: GV cho HS quan sát 3 bức hình sau, yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi. Câu 1.Kể 3 thông tin về 3 quý ông này mà em biết? Dự đoán xem, 3 người trong 3 bức hình trên là 1 trong những chủng tộc nào sau đây (Môn-gô-lô-it, Nê- grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it)? Câu 2. Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết trên thế giới có mấy chủng tộc? Câu 3. Căn cứ vào đâu, người ta chia thành các chủng tộc lớn trên thế giới? (Hình thái bên ngoài cơ thể) 15
  16. Bước 2: Giáo viên gọi học sinh trả lời (cá nhân) Bước 3: Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh, chuẩn kiến thức. Bước 4: Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát 2.2 SGK. - GV sử dụng kĩ thuật Chia sẻ nhóm đôi (Think, Pair, Share) để hoàn thành phiếu học tập dưới đây. - Giáo viên giới thiệu vấn đề, đặt câu hỏi mở, dành thời gian 1 phút để học sinh suy nghĩ. - Học sinh thành lập nhóm đôi và chia sẻ ý tưởng, thảo luận, phân loại. - Nhóm đôi này lại chia sẻ tiếp với nhóm đôi khác. Sau đó kết nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Học sinh làm việc theo hướng dẫn sau: Bài tập 2: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Chủng tộc Môn-gô-lô- Nê-grô- Ơ-rô-pê-ô- it it it Màu da Tóc Mắt Mũi Môi Phân bố chủ yếu Bài tập 3: Cho biết cầu thủ bóng đá trong bức hình thuộc chủng tộc nào? 16
  17. Kylian Mbabpe “Tôi không thấy rằng họ là người da đen, mà tôi thấy họ màu xanh (les Bleus)” một cổ động viên da trắng của Pháp đã trả lời khi được hỏi về các cầu thủ da màu trong đội tuyển. Bước 5: Giáo viên gọi từng nhóm, cá nhân trả lời, các nhóm, cá nhân khác lắng nghe, bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức. C. Luyện tập: (7 phút) 1. Mục tiêu: - Hoàn thiện, bổ sung được những kiến thức học sinh còn chưa vững. - Hình thành được năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng CNTT và TT. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Nêu vấn đề. - Động não, hỏi và trả lời. 3. Phương tiện: Hình ảnh, tư liệu 4. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Bước 1: GV cho HS quan sát bức hình sau. ? Em biết gì về ảnh hưởng của Nelson Mandela trong việc chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apartheidtrên thế giới? Hiện nay, tình trạng kì thị, phân biệt chủng tộc còn hay hết? Em sẽ làm gì để góp phần giảm thiểu vấn đề này? Bước 2: HS động não suy nghĩ và trả lời câu hỏi của HS. Bước 3: GV giới thiệu về Nelson Mandela Bước 4: GV chuẩn kiến thức. D. Vận dụng, mở rộng: (5 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh làm được một số bài tập liên quan đến những kiến thức đã được học, 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề - Động não, giao việc. 17
  18. 3. Phương tiện: Maket ý tưởng 4. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Bước 1: GV giao nhiệm vụ GV Chia lớp làm 2 nhóm + Nhóm 1: Hãy là “Nhà nhiếp ảnh tài ba”, các bạn hãy chụp lại những khoảnh khắc đẹp cùng các du khách nước ngoài khi đến Việt Nam du lịch. + Nhóm 2: Vẽ tranh chủ đề “Các chủng tộc sinh sống bình đẳng, đoàn kết trong xã hội ngày nay” Bước 2: Các nhóm nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ ở nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG 18
  19. ĐỊA LÍ 8 BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM Vũ Thị Thơm Giáo viên trường THCS Hải Nam, Hải Hậu I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Sau bài học này, học sinh cần đạt được - Nêu được vị trí địa lí, giới hạn biển và chủ quyền vùng biển Việt Nam. - Trình bày được đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Việt Nam. - Trình bày được những ảnh hưởng của biển đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta và sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển Việt Nam. 2. Kĩ năng -Xác định được vị trí, giới hạn của vùng biển Việt Nam trên lược đồ (lược đồ khu vực Biển Đông). - Kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm khí hậu, hải văn của biển Việt Nam. -Kĩ năng phân tích tranh ảnh và video. 3. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh a)Phẩm chất, thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào là một quốc gia có biển. -Có ý thức, trách nhiệm cá nhân về sử dụng hợp lí và bảo vệ môi trường vùng biển Việt Nam. b)Năng lực: *Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm được các tư liệu liên quan đến bài học thông qua hướng dẫn của giáo viên. Trả lời được các câu hỏi trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia hoạt động nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao thông qua phiếu học tập; Trình bày được kết quả làm việc nhóm trước lớp. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra các giải pháp để bảo vệ môi trường biển Việt Nam, đưa ra những giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu. * Năng lực chuyên biệt: -Nhận thức khoa học địa lí: +Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: xác định vị trí địa lí, trình bày được các đặc điểm nổi bật của Biển Đông và vùng biển Việt Nam. +Giải thích được sự ảnh hưởng của biển đến tài nguyên thiên nhiên, đời sống kinh tế của nhân dân ta. - Năng lực sử dụng lược đồ (lược đồ khu vực Biển Đông, lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt, lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông), tranh ảnh, video. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm thông tin để cập nhật tri thức, biết giải thích các sự vật, hiện tượng địa lí của thực tiễn liên quan đến biển. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Kế hoạch dạy học. - Máy tính, máy chiếu đa năng. 19
  20. - Chuẩn bị phiếu học tập, nam châm, bút dạ. - Lược đồ khu vực Biển Đông; Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển trên tầng mặt; Lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông. - Video,tranh ảnh có liên quan; tư liệu tham khảo về chủ đề. 2. Học sinh - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học. - Ôn tập kiến thức về vị trí địa lí, giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt Nam. - Đọc trước nội dung Bài 24: Vùng biển Việt Nam. - Tài liệu, vở ghi, đồ dùng học tập. III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Nội Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu dung thấp cao - Chỉ, đọc - Xác định được giới - Để ứng phó - Đóng vai là được các nước hạn và chỉ được trên với thiên tai hướng dẫn có chung biển bản đồ khu vực biển vùng biển. viên du lịch Đông với Việt Đông. Đặc điểm khí - Chỉ ra được giới thiệu về Nam hậu, hải văn của biển các hành biển . - Kể được tên - Các tài nguyên biển động để bảo - Lên tiếng Vùng các tài nguyên Việt Nam là cơ sở cho vệ môi trường bảo vệ chủ biển biển của Việt những ngành kinh tế biển. quyền biển Việt Nam nào. đảo Việt Nam - Nhận biết được Nam. những thiên tai của biển Việt Nam. - Hiện trạng môi trường biển Việt Nam. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (3 phút) *Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi tiếp cận kiến thức mới; có biểu tượng, có tình cảm thiêng liêng về biển Việt Nam. - Rèn luyện kĩ năng phân tích video. - Gợi mở cho học sinh những vấn đề sẽ tìm hiểu trong bài. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học: phương pháp sử dụng video/ kĩ thuật động não. * Phương tiện: video về biển Việt nam. *Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV chiếu video bài hát “Việt Nam quê hương tôi” (1phút,09s), yêu cầu học sinh quan sát, và trả lời câu hỏi: Điều em đã biết và điều em muốn biết về vùng biển nước ta? 20
  21. - Bước 2: Học sinh làm việc, Gv quan sát. - Bước 3: HS trình bày, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam (15 phút) * Mục tiêu: - Kiến thức: + Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông, và vùng biển Việt Nam. +Trình bày được một số đặc điểm nổi bật của Biển Đông. - Kĩ năng: Đọc, chỉ bản đồ và lược đồ. * Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng lược đồ, bản đồ, dạy học theo nhóm/đặt câu hỏi, hợp tác, chia nhóm, giao nhiệm vụ. * Hình thức: cá nhân, cặp đôi. * Phương tiện: - Máy chiếu đa năng, phiếu học tập. - Lược đồ khu vực Biển Đông; Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển trên tầng mặt; Lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông. *Tiến trình hoạt động: a). Tìm hiểu vị trí địa lí, diện tích, giới hạn (5 phút) - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát Hình 24.1: Lược đồ khu vực Biển Đông. Thảo luận cặp đôi để xác định vị trí địa lí, giới hạn của biển Đông , vùng biển Việt Nam. GV gợi ý các câu hỏi: + Biển Đông nằm ở đâu? Biển Đông có diện tích bao nhiêu km2? Đọc và chỉ các quốc gia có chung Biển Đông? + Xác định các vịnh biển lớn và các eo biển thông ra đại dương của biển Đông? + Đánh giá ý nghĩa vị trí địa lí của Biển Đông? + Nhận xét vị trí địa lí của vùng biển Việt Nam? - Bước 2: Các cặp thảo luận để thống nhất câu trả lời. GV quan sát. - Bước 3: HS trình bày: HS chỉ trên bản đồ về vị trí địa lí, giới hạn. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV gợi mở cho học sinh tới vị trí về mặt chính trị, cầu nối Đông Nam Á đất liền và hải đảo, cầu nối Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương Cho học sinh tìm hiểu 1 số thông tin về biển, đảo và quần đảo lớn xa bờ thuộc chủ quyển của nước ta là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. GV tích hợp với Địa lí địa phương, tìm hiểu vùng biển tỉnh Nam Định. 21