Một số vấn đề về việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới

pptx 60 trang Hiền Nhi 05/04/2025 510
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Một số vấn đề về việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxmot_so_van_de_ve_viec_thuc_hien_chuong_trinh_giao_duc_pho_th.pptx

Nội dung tài liệu: Một số vấn đề về việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới

  1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC
  2. Mục tiêu giáo dục • Quan điểm chỉ đạo nhất quán. Hiện nay • Việc thực hiện mục tiêu trong thực tế chưa đạt hiệu quả. • Chủ yếu nhằm trang bị kiến thức, kĩ năng cho học sinh. • Chưa có nhiều cơ hội cho học Đổi mới sinh vận dụng vào thực tiễn. • Nguyên nhân: Chương trình nặng? Thiếu thời gian?
  3. Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành ᾃ Chương trình “nặng” liệu có đúng? ᾃ So sánh với chương trình của các nước thì không hơn gì về kiến thức? ᾃ Nặng là do đâu? - Cách sắp xếp? (Cấu trúc chương trình): Trong nội bộ môn học; Sự thống nhất, liên thông giữa các môn. - Cách chuyển tải? (Phương pháp và hình thức dạy học).
  4. Phương pháp dạy học ᾃ Mặc dù GV đã được đào tạo, bồi dưỡng về PPDH và KTDH tích cực từ hơn 30 năm qua nhưng việc sử dụng trong dạy học chưa thường xuyên, kém hiệu quả; ᾃ Trên thực tế, PPDH và KTDH tích cực mới chủ yếu được sử dụng khi GV dạy minh họa trong SHCM hoặc thi GV giỏi; ᾃ Việc sử dụng PPDH và KTDH tích cực trong các giờ thi GV giỏi mới chủ yếu là “trình diễn” của GV; chưa chú ý đến thực chất hoạt động học của HS, thể hiện như sau: ᾃ Các hoạt động học trong một bài học chưa thể hiện được “Tiến trình sư phạm” của PPDH tích cực mà GV sử dụng. Các hoạt động học chủ yếu được chia theo nội dung kiến thức trong SGK: Mục 1 là HĐ 1; Mục 2 là HĐ 2 ; ᾃ Trong 1 tiết tổ chức nhiều hoạt động, mỗi hoạt động cho HS thời gian từ 3 – 5 phút khiến cho HĐ trở nên hình thức; chỉ có một vài HS giỏi xong là coi như cả lớp xong. ᾃ TBDH, CNTT, “Phiếu học tập” được sử dụng không hiệu quả, còn lạm dụng.
  5. Hình thức dạy học ᾃ Chủ yếu dạy học trên lớp. ᾃ Ngoài lớp học là: Ngoại khóa, Hoạt động ngoài giờ lên lớp; Thăm quan, dã ngoại. ᾃ Không có cơ chế thức hiện mối liên hệ Gia đình – Nhà trường – Xã hội.
  6. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế ᾃ Lâu nay điều kiện sử dụng chưa thuận lợi: ᾃ SGK được thiết kế theo bài/tiết; mỗi bài 45 phút phải dạy hết nội dung; nếu không hết nội dung trong 45 phút là “Cháy giáo án”; ᾃ Cơ chế quản lí còn bao cấp, kiểm tra thông qua “Phân phối chương trình”; dự giờ đánh giá việc “dạy” của GV là chính; “Cháy giáo án” là nỗi ám ảnh của GV khi có người dự giờ, nhất là giờ được “Thanh tra”. ᾃ Do điều kiện chưa thuận lợi nên GV ngại sử dụng hằng ngày, chỉ cố gắng “trình diễn” khi thao giảng, dẫn tới tuy có kiến thức nhưng thiếu kĩ năng dẫn đến năng lực sư phạm hạn chế. ᾃ Việc thiết kế bài học chủ yếu theo “kinh nghiệm cũ”, không vận dụng được các PPDH và KTDH tích cực đã được đào tạo. ᾃ Do kĩ năng tổ chức hoạt động học của học sinh còn hạn chế nên việc tổ chức hoạt động học của học sinh không hiệu quả. Việc sử dụng TBDH, học liệu, CNTT không phù hợp với hoạt động học của học sinh.
  7. Chủ trương đổi mới ᾃ Bộ đã tạo cơ chế quản lí phát huy tinh thần tự chủ, sáng tạo của GV, tổ/nhóm CM, nhà trường: ᾃ Phát triển CT giáo dục nhà trường, thông qua Sở để thực hiện; ᾃ GV, tổ/nhóm CM được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các CĐ dạy học để thực hiện ở nhiều tiết học; mỗi tiết học chỉ tổ chức 1 – 2 hoạt động học. ᾃ Hướng dẫn xây dựng CĐ dạy học; thiết kế bài học; tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm bài học đã được Bộ hướng dẫn trong Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014: ᾃ Có 4 tiêu chí cho Kế hoạch bài học về: Tiến trình bày học được thiết kế thành các HĐ học của HS theo tiến trình sư phạm của PPDH tích cực (Giải quyết vấn đề; Bàn tay nặn bột, Dạy học dự án; Dạy học tìm tòi nghiên cứu ); ᾃ Có 4 tiêu chí cho HĐ dạy của thầy, tương ứng với 4 tiêu chí cho HĐ học của học sinh: (1) Thầy giao nhiệm vụ - Trò nhận nhiệm vụ; (2) Trò HĐ học – Thầy quan sát, giúp đỡ; (3) Thầy định hướng, hỗ trợ - Trò báo cáo, thảo luận; (4) Trò hoàn thành SP học tập – Thầy nhận xét, đánh giá.
  8. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC Nội dung Tiêu chí Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. 1. Kế Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản hoạ ch phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. và tài liệu Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để dạy học tổ chức các hoạt động học của học sinh. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
  9. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2. Tổ Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn chức của học sinh. hoạt động học Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến cho học khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ sinh học tập. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.
  10. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp. 3. Ho ạt Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong độ ng việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. củ a họ Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo c sin luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. h Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
  11. Mục tiêu của CT GDPT mới
  12. Khung chương trình tiểu học
  13. Khung chương trình THCS
  14. Khung chương trình THPT
  15. Khung chương trình THPT mới Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Môn học/HĐGD Mới Cũ Mới Cũ Mới Cũ Ngữ Văn 105 105 105 122.5 105 105 Toán 105 105 105 122.5 105 122.5 Ngoại ngữ 1 105 105 105 105 105 105 KT và PL 70 35 70 35 70 35 Giáo dục QPAN 35 35 35 35 35 35 Lịch sử 70 52.5 70 35 70 52.5 Địa lí 70 52.5 70 35 70 52.5 Vật lí 70 70 70 70 70 70 Hóa học 70 70 70 70 70 70 Sinh học 70 35 70 52.5 70 42 Công nghệ 70 52.5 70 52.5 70 35 Tin học 70 70 70 52.5 70 52.5 Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70 70 Âm nhạc 70 70 70 Mĩ thuật 70 70 70 Chuyên đề học tập 105 105 105 HĐTNHN (GDTT+NGLL+HN) 105 210 105 210 105 210 GD địa phương 35 35 35 Tổng cộng 1015 1067.5 1015 1067.5 1015 989 Tiếng DTTS 105 105 105 140 140 140 NN 2 (Tự chọn) 105 105 105
  16. BIỂU ĐỒ SO SÁNH MÔN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH CẤP TIỂU HỌC
  17. BIỂU ĐỒ SO SÁNH MÔN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
  18. BIỂU ĐỒ SO SÁNH MÔN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
  19. Ngữ văn
  20. Vật lí
  21. Hoá học
  22. Lịch sử
  23. Chuyên đề môn Ngữ văn
  24. Chuyên đề môn Toán
  25. Chuyên đề môn Vật lí
  26. Chủ đề môn Địa lí
  27. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TÍCH CỰC, TỰ LỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
  28. TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BÀI HỌC VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH (Theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH)
  29. 1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng HĐ 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tình huống/câu Tình huống/câu Tình huống/câu hỏi/nhiệm vụ mở đầu hỏi/nhiệm vụ mở đầu hỏi/nhiệm vụ mở đầu chỉ gần gũi với kinh nghiệm nhằm huy động kiến có thể được giải quyết sống của học sinh và chỉ thức/kĩ năng đã có của một phần hoặc phỏng có thể được giải quyết học sinh để chuẩn bị học đoán được kết quả một phần hoặc phỏng kiến thức/kĩ năng mới nhưng chưa lí giải được đoán được kết quả nhưng chưa tạo được đầy đủ bằng kiến thức/kĩ nhưng chưa lí giải được mâu thuẫn nhận thức để năng đã có của học đầy đủ bằng kiến thức/kĩ đặt ra vấn đề/câu hỏi sinh; tạo được mâu năng cũ; đặt ra được chính của bài học. thuẫn nhận thức. vấn đề/câu hỏi chính của bài học.
  30. 1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng HĐ 2: Hình thành kiến thức mới Kiến thức mới được Kiến thức mới được Kiến thức mới được thể hiện trong kênh thể hiện bằng kênh trình bày rõ ràng, tường chữ/kênh hình/kênh chữ/kênh hình/kênh minh bằng kênh tiếng; có câu hỏi/lệnh tiếng gắn với vấn đề chữ/kênh hình/kênh cụ thể cho học sinh cần giải quyết; tiếp nối tiếng; có câu hỏi/lệnh cụ hoạt động để tiếp thu với vấn đề/câu hỏi thểcho học sinhhoạt kiến thức mớivàgiải chính của bài học để động để tiếp thu kiến quyết được đầy đủ tình học sinh tiếp thu vàgiải thức mới. huống/câu hỏi/nhiệm quyết được vấn đề/câu vụ mở đầu. hỏi chính của bài học.
  31. 1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng HĐ 3: Hình thành kĩ năng mới/luyện tập Hệ thống câu hỏi/bài Hệ thống câu hỏi/bài Có câu hỏi/bài tập vận tập được lựa chọn tập được lựa chọn dụng trực tiếp những thành hệ thống, gắn với thành hệ thống; mỗi kiến thức mới học tình huống thực tiễn; câu hỏi/bài tập có mục nhưng chưa nêu rõ lí mỗi câu hỏi/bài tập có đích cụ thể, nhằm rèn do, mục đích của mỗi mục đích cụ thể, nhằm luyện các kiến thức/kĩ câu hỏi/bài tập. rèn luyện các kiến năng cụ thể. thức/kĩ năng cụ thể.
  32. 1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng HĐ 4: Vận dụng, mở rộng kiến thức Có yêu cầu học sinh liên hệ thực tế/bổ sung Hướng dẫn để học sinh Nêu rõ yêu cầu và mô thông tin liên quan tự xác định vấn đề, nội tả rõ sản phẩm vận nhưng chưa mô tả rõ dung, hình thức thể dụng/mở rộng mà học sản phẩm vận dụng/mở hiện của sản phẩm vận sinh phải thực hiện. rộng mà học sinh phải dụng/mở rộng. thực hiện.
  33. 2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ HT Mục tiêu và sản phẩm Mục tiêu của mỗi hoạt Mục tiêu, phương thức học tập mà học sinh động học và sản phẩm hoạt động và sản phẩm phải hoàn thành trong học tập mà học sinh học tập mà học sinh mỗi hoạt động học phải hoàn thành trong phải hoàn thành trong được mô tả rõ ràng; mỗi hoạt động đó được mỗi hoạt động được mô phương thức hoạt động mô tả rõ ràng nhưng tả rõ ràng; phương thức học được tổ chức cho chưa nêu rõ phương hoạt động học được tổ học sinh được trình bày thức hoạt động của học chức cho học sinh thể rõ ràng, cụ thể, thể hiện sinh/nhóm học sinh hiện được sự phù hợp được sự phù hợp với nhằm hoàn thành sản với sản phẩm học tập sản phẩm học tập cần phẩm học tập đó. và đối tượng học sinh. hoàn thành.
  34. 3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS Thiết bị dạy học và học Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm Thiết bị dạy học và học phù hợp với sản phẩm học tập mà học sinh liệu thể hiện được sự học tập mà học sinh phải hoàn thành; cách phù hợp với sản phẩm phải hoàn thành; cách thức mà học sinh hành học tập mà học sinh thức mà học sinh hành động phải hoàn thành nhưng động (đọc/viết/nghe/nhìn/thự chưa mô tả rõ cách thức (đọc/viết/nghe/nhìn/thự c hành) với thiết bị dạy mà học sinh hành động c hành) với thiết bị dạy học và học liệu đó được với thiết bị dạy học và học và học liệu đó mô tả cụ thể, rõ ràng, học liệu đó. được mô tả cụ thể, rõ phù hợp với kĩ thuật ràng. học tích cực được sử dụng.
  35. 4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh Phương án kiểm tra, Phương thức đánh giá Phương án kiểm tra, đánh giá quá trình hoạt sản phẩm học tập mà đánh giá quá trình hoạt động học và sản phẩm học sinh phải hoàn động học và sản phẩm học tập của học sinh thành trong mỗi hoạt học tập của học sinh được mô tả rõ, trong đó động học được mô được mô tả rõ, trong đó thể hiện rõ các tiêu chí tảnhưng chưa có thể hiện rõ các tiêu chí cần đạt của các sản phương án kiểm tra cần đạt của các sản phẩm học tập trung trong quá trình hoạt phẩm học tập trong các gian và sản phẩm học động học của học sinh. hoạt động học tập cuối cùng của các hoạt động học.
  36. 5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu hỏi/lệnh rõ ràng về Câu hỏi/lệnh rõ ràng về mục tiêu, sản phẩm học mục tiêu, sản phẩm học Câu hỏi/lệnh rõ ràng về tập, phương thức hoạt tập, phương thức hoạt mục tiêu, sản phẩm học động gắn với thiết bị động gắn với thiết bị tập phải hoàn thành, dạy học và học liệu dạy học và học liệu đảm bảo cho phần lớn được sử dụng; đảm bảo được sử dụng; đảm bảo học sinh nhận thức cho hầu hết học sinh cho 100% học sinh đúng nhiệm vụ phải nhận thức đúng nhiệm nhận thức đúng nhiệm thực hiện. vụ và hăng hái thực vụ và hăng hái thực hiện. hiện.
  37. 6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh Quan sát được một Theo dõi, bao quát Quan sát được cụ thể cách chi tiết quá trình được quá trình hoạt quá trình hoạt động thực hiện nhiệm vụ đến động của các nhóm học trong từng nhóm học từng học sinh; chủ sinh; phát hiện được sinh; chủ động phát động phát hiện được những nhóm học sinh hiện được khó khăn cụ khó khăn cụ thể và yêu cầu được giúp đỡ thể mà nhóm học sinh nguyên nhân mà từng hoặc có biểu hiện đang gặp phải trong quá trình học sinh đang gặp phải gặp khó khăn. thực hiện nhiệm vụ. trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
  38. 7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập Chỉ ra cho học sinh Chỉ ra cho học sinh những sai lầm có thể đã Đưa ra được những gợi những sai lầm có thể đã mắc phải dẫn đến khó ý, hướng dẫn cụ thể mắc phải dẫn đến khó khăn; đưa ra được cho học sinh/nhóm học khăn; đưa ra được những định hướng khái sinh vượt qua khó khăn những định hướng khái quát; khuyến khích và hoàn thành được quát để nhóm học sinh được học sinh hợp tác, nhiệm vụ học tập được tiếp tục hoạt động và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn giao. hoàn thành nhiệm vụ thành nhiệm vụ học tập học tập được giao. được giao.
  39. 8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh Lựa chọn được một số Lựa chọn được một số sản phẩm học tập của sản phẩm học tập điển Có câu hỏi định hướng để học sinh/nhóm học sinh hình của học sinh/nhóm học sinh tích cực tham gia để tổ chức cho học sinh học sinh để tổ chức cho nhận xét, đánh giá, bổ nhận xét, đánh giá, bổ học sinh nhận xét, đánh sung, hoàn thiện sản sung, hoàn thiện lẫn nhau; giá, bổ sung, hoàn thiện phẩm học tập lẫn nhau câu hỏi định hướng của lẫn nhau; câu hỏi định trong nhóm hoặc toàn lớp; giáo viên giúp hầu hết học hướng của giáo viên giúp nhận xét, đánh giá về sản sinh tích cực tham gia hầu hết học sinh tích cực phẩm học tập được đông thảo luận; nhận xét, đánh tham gia thảo luận, tự đảo học sinh tiếp thu, ghi giá về sản phẩm học tập đánh giá và hoàn thiện nhận. được đông đảo học sinh được sản phẩm học tập tiếp thu, ghi nhận. của mình và của bạn.
  40. 9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp Nhiều học sinh tiếp Hầu hết học sinh tiếp nhận đúng nhiệm vụ và nhận đúng và sẵn sàng sẵn sàng bắt tay vào Tất cả học sinh tiếp thực hiện nhiệm vụ, tuy thực hiện nhiệm vụ nhận đúng và hăng hái, nhiên còn một vài học được giao, tuy nhiên tự tin trong việc thực sinh bộc lộ thái độ chưa vẫn còn một số học hiện nhiệm vụ học tập tự tin trong việc thực sinh bộc lộ chưa hiểu được giao. hiện nhiệm vụ học tập rõ nhiệm vụ học tập được giao. được giao.
  41. 10. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập Hầu hết học sinh tỏ ra Tất cả học sinh tích Nhiều học sinh tỏ ra tích cực, chủ động, hợp cực, chủ động, hợp tác tích cực, chủ động hợp tác với nhau để thực với nhau để thực hiện tác với nhau để thực hiện các nhiệm vụ học nhiệm vụ học tập; hiện các nhiệm vụ học tập; còn một vài học nhiều học sinh/nhóm tỏ tập; tuy nhiên, một số sinh lúng túng hoặc ra sáng tạo trong cách học sinh có biểu hiện chưa thực sự tham gia thức thực hiện nhiệm dựa dẫm, chờ đợi, ỷ lại. vào hoạt động nhóm. vụ.
  42. 11. Mức độ tham gia tích cực của HStrong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT Nhiều học sinh hăng hái, tự Hầu hết học sinh hăng Tất cả học sinh tích tin trình bày, trao đổi ý hái, tự tin trình bày, trao cực, hăng hái, tự tin kiến/quan điểm của cá đổi ý kiến/quan điểm trong việc trình bày, nhân; tuy nhiên, nhiều của cá nhân; đa số các trao đổi ý kiến, quan nhóm thảo luận chưa sôi nhóm thảo luận sôi nổi, điểm của cá nhân; các nổi, tự nhiên, vai trò của tự nhiên; đa số nhóm nhóm thảo luận sôi nổi, nhóm trưởng chưa thật nổi trưởng đã biết cách điều tự nhiên; các nhóm bật; vẫn còn một số học hành thảo luận nhóm; trưởng đều tỏ ra biết sinh không trình bày được nhưng vẫn còn một vài cách điều hành và khái quan điểm của mình hoặc học sinh không tích cực quát nội dung trao đổi, tỏ ra không hợp tác trong trong quá trình làm việc thảo luận của nhóm để quá trình làm việc nhóm để nhóm để thực hiện thực hiện nhiệm vụ học thực hiện nhiệm vụ học tập. nhiệm vụ học tập. tập.
  43. 12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh Nhiều học sinh trả lời câu hỏi/làm bài tập Đa số học sinh trả lời Tất cả học sinh đều trả đúng với yêu cầu của câu hỏi/làm bài tập lời câu hỏi/làm bài tập giáo viên về thời gian, đúng với yêu cầu của đúng với yêu cầu của nội dung và cách thức giáo viên về thời gian, giáo viên về thời gian, trình bày; tuy nhiên, vẫn nội dung và cách thức nội dung và cách thức còn một số học sinh trình bày; song vẫn còn trình bày; nhiều câu trả chưa hoặc không hoàn một vài học sinh trình lời/đáp án mà học sinh thành hết nhiệm vụ, kết bày/diễn đạt kết quả đưa ra thể hiện sự sáng quả thực hiện nhiệm vụ chưa rõ ràng do chưa tạo trong suy nghĩ và còn chưa chính xác, nắm vững yêu cầu. cách thể hiện. phù hợp với yêu cầu.
  44. CHU TRÌNH STEM Khoa học là một phần của chu trình rộng hơn gọi là chu trình STEM. Kĩ sư sử dụng kiến thức khoa học để thiết kế công nghệ mới giải quyết vấn đề. Toán là một công cụ mà cả các nhà khoa học và kĩ sư sử dụng để đạt được kết quả và để kết nối các kết quả này với các kết quả khác.
  45. QUY TRÌNH KĨ THUẬT Xác định vấn đề hoặc nhu cầu thực tiễn Nghiên cứu lý thuyết nền (học kiến thức mới) Toán Lý Hóa Sinh Tin CN (Nội dung dạy học theo chương trình được sắp xếp lại phù hợp) Đề xuất các giải pháp khả dĩ Chọn giải pháp tốt nhất Chế tạo mô hình hoặc mẫu thử nghiệm Thử nghiệm và đánh giá Chia sẻ và thảo luận Điều chỉnh thiết kế
  46. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Phương pháp dạy Mô hình THM Giáo dục STEM học tích cực (VNEN) Xác định vấn đề/ HĐ1: Tiêu chí dụng cụ/thiết Engage/Gắn kết Khởi động nhu cầu thực tiễn bị cần chế tạo Hình thành kiến Explore/Khám phá thức Nghiên cứu kiến thức mới cần sử dụng HĐ2: Học kiến thức mới + Explain/Giải thích Luyện tập Đề xuất các giải pháp/Bản thiết kế Đề xuất các giải pháp/ Bản thiết kế Lựa chọn 1 giải pháp/ HĐ3: Trình bày/bảo vệ/lựa Bản thiết kế chọn giải pháp/thiết kế Extend/Elaborate Mở rộng Chế tạo mẫu Vận dụng HĐ4: Chọn dung cụ, Chế tạo và thử nghiệm hoặc/và mở Thử nghiệm – Đánh giá rộng Chia sẻ và thảo luận HĐ5: Trình bày sản phẩm + Evaluate/Đánh giá Điều chỉnh thiết kế Đánh giá
  47. Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn về đổi mới PPDH ᾃ Tổ trưởng/nhóm trưởng phân công 01 giáo viên chuẩn bị Bài học minh họa để đưa ra tổ/nhóm chuyên môn thảo luận. ᾃ Giáo viên được phân công chuẩn bị trình bày Bài học minh họa trước toàn thể giáo viên trong tổ/nhóm, nêu rõ: - Bài học có mấy hoạt động? - Mỗi hoạt động nêu rõ: Mục tiêu, Nội dung hoạt động, Sự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh, Cách thức tổ chức hoạt động. ᾃ Tổ trưởng/nhóm trưởng điều hành thảo luận đối với từng hoạt động để bổ sung, hoàn thiện, làm rõ về: - Mục tiêu của hoạt động: thông tin, kiến thức, kỹ năng, năng lực - Nội dung hoạt động: mô tả rõ học sinh phải đọc, nghe, nhìn, làm gì? - Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: các mức độ hoàn thành - Cách thức tổ chức hoạt động: 4 bước (Giao NV, HS làm, Báo cáo, Kết luận)
  48. Dự giờ, quan sát hoạt động học của học sinh ᾃ Vị trí đứng quan sát: thuận tiện cho việc quan sát hoạt động của học sinh; thấy được nét mặt học sinh; nhìn được vở ghi của học sinh; nghe được học sinh thảo luận với nhau. ᾃ Quan sát và ghi chép: - Hành động tiếp nhận nhiệm vụ của học sinh như thế nào? Những biểu hiện chứng tỏ học sinh đã hiểu/chưa hiểu và sẵn sàng/chưa sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ? - Hành động của học sinh khi thực hiện nhiệm vụ: nói, nghe, ghi, làm gì? - Lời nói, hành động khi trình bày kết quả và thảo luận; nghe, ghi được gì trong quá trình báo cáo, thảo luận? - Nghe, ghi được gì khi giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận?
  49. CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH (Dùng khi SHCM phân tích bài học)
  50. Bước 1. Mô tả hành động của học sinh trong mỗi hoạt động học Mô tả rõ ràng, chính xác những hành động mà học sinh/nhóm học sinh đã thực hiện trong hoạt động học được đưa ra phân tích. Cụ thể là: ᾃ Học sinh đã tiếp nhận nhiệm vụ học tập thế nào? ᾃ Từng cá nhân học sinh đã làm gì (nghe, nói, đọc, viết) để thực hiện nhiệm vụ học tập được giao? Chẳng hạn, học sinh đã nghe/đọc được gì, thể hiện qua việc học sinh đã ghi được những gì vào vở học tập cá nhân? ᾃ Học sinh đã trao đổi/thảo luận với bạn/nhóm bạn những gì, thể hiện thông qua lời nói, cử chỉ thế nào? ᾃ Sản phẩm học tập của học sinh/nhóm học sinh là gì? ᾃ Học sinh đã chia sẻ/thảo luận về sản phẩm học tập thế nào? Học sinh/nhóm học sinh nào báo cáo? Báo cáo bằng cách nào/như thế nào? Các học sinh/nhóm học sinh khác trong lớp đã lắng nghe/thảo luận/ghi nhận báo cáo của bạn/nhóm bạn thế nào? ᾃ Giáo viên đã quan sát/giúp đỡ học sinh/nhóm học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập được giao thế nào? ᾃ Giáo viên đã tổ chức/điều khiển học sinh/nhóm học sinh chia sẻ/trao đổi/thảo luận về sản phẩm học tập bằng cách nào/như thế nào?
  51. Bước 2: Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt động học Với mỗi hoạt động học được mô tả như trên, phân tích và đánh giá về kết quả/hiệu quả của hoạt động học đã được thực hiện. Cụ thể là: ᾃ Qua hoạt động đó, học sinh đã học được gì (thể hiện qua việc đã chiếm lĩnh được những kiến thức, kĩ năng gì)? ᾃ Những kiến thức, kĩ năng gì học sinh còn chưa học được (theo mục tiêu của hoạt động học)?
  52. Bước 3: Phân tích nguyên nhân ưu điểm/hạn chế của hoạt động học Phân tích rõ tại sao học sinh đã học được/chưa học được kiến thức, kĩ năng cần dạy thông qua mục tiêu, nội dung, phương thức hoạt động và sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành: ᾃ Mục tiêu của hoạt động học (thể hiện thông qua sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành) là gì? ᾃ Nội dung của hoạt động học là gì? Qua hoạt động học này, học sinh được học/vận dụng những kiến thức, kĩ năng gì? ᾃ Học sinh đã được yêu cầu/hướng dẫn cách thức thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân, cặp, nhóm) như thế nào? ᾃ Sản phẩm học tập (yêu cầu về nội dung và hình thức thể hiện) mà học sinh phải hoàn thành là gì?
  53. Bước 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học Để nâng cao kết quả/hiệu quả hoạt động học của học sinh cần phải điều chỉnh, bổ sung những gì về: ᾃ Mục tiêu, nội dung, phương thức, sản phẩm học tập của hoạt động học? ᾃ Kĩ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh: chuyển giao nhiệm vụ học tập; quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập; tổ chức, hướng dẫn học sinh báo cáo, thảo luận về sản phẩm học tập; nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động học và sản phẩm học tập của học sinh.
  54. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  55. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NN VĂN LÝ TOÁN GDCD SỬ HÓA CN NT SINH ĐỊA TIN GDTC THLM THLM (STEM) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
  56. 10 yếu tố thể hiện chất lượng cơ sở giáo dục (Theo CT hành động Dakar -2000 UNESCO) 1) Người học khoẻ mạnh, được nuôi dạy tốt, được khuyến khích để có động cơ học tập chủ động, kết quả học tập tốt 2) Giáo viên thạo nghề, được động viên đúng mức 3) Phương pháp và Kỹ thuật dạy học tích cực 4) Chương trình giáo dục thích hợp với người dạy và người học 5) Thiết bị, công nghệ, học liệu giáo dục dục thích hợp, dễ tiếp cận 6) Môi trường học tập vệ sinh, an toàn, lành mạnh. 7) Hệ thống đánh giá thích hợp với môi trường, quá trình và kết quả GD. 8) Hệ thống quản lý giáo dục có tính tham gia và dân chủ. 9) Tôn trọng và thu hút được cộng đồng và nền văn hoá ĐP trong HĐGD. 10) Các thiết chế đầy đủ; chương trình GD có nguồn lực thích hợp, thoả đáng và bình đẳng.
  57. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN nxthanh@moet.gov.vn 0913563341