Kế hoạch Tổ chức dạy thêm, học thêm và giáo dục kỹ năng sống năm học 2024-2025

pdf 8 trang Hiền Nhi 15/07/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch Tổ chức dạy thêm, học thêm và giáo dục kỹ năng sống năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_to_chuc_day_them_hoc_them_va_giao_duc_ky_nang_song.pdf

Nội dung tài liệu: Kế hoạch Tổ chức dạy thêm, học thêm và giáo dục kỹ năng sống năm học 2024-2025

  1. UBND HUYỆN XUÂN TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS XUÂN THƯỢNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 83/KH-THCSXT Xuân Thượng, ngày 12 tháng 9 năm 2024 KẾ HOẠCH Tổ chức Dạy thêm, học thêm và giáo dục Kỹ năng sống Năm học 2024-2025 I. Căn cứ xây dựng kế hoạch 1. Căn cứ pháp lý: Căn cứ công văn số 17/2021/NQHĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý; Căn cứ công văn 1628/HD-SGDĐT ngày 05/9/20244 của SGDĐT Về việc thực hiện quản lý thu, chi các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý năm học 2024-2025; Công văn 1405/SGDĐT-GDTrH ngày 6/9/2022 của SGDĐT V/v hướng dẫn thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường từ năm học 2022- 2023 Các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 – 2025. 2. Căn cứ tình hình thực tiễn: - Chất lượng giáo dục của nhà trường trong năm học 2023-2024; 2.1. Kết quả Xếp loại Hạnh kiểm/ Rèn luyện Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối năm học đối với khối 9 như sau: Hạnh Kiểm Tổng Tốt Khá TB Yếu STT Lớp số HS (*) SL % SL % SL % SL % Toàn trường 31 29 93,55 2 6,45 0 0 0 0 1 Khối 9 31 29 93,55 2 6,45 0 0 0 0 Kết quả xếp loại rèn luyện cuối NH đối với khối 6, 7, 8 như sau: Tổng Rèn luyện STT Lớp số HS Tốt Khá Đạt Chưa đạt (*) SL % SL % SL % SL % Toàn trường 110 94 85,5 16 14,55 0 0 0 0 1 Khối 6 47 39 82,98 8 17,02 0 0 0 0 2 Khối 7 29 25 86,21 4 13,79 0 0 0 0 3 Khối 8 34 30 88,24 4 11,76 0 0 0 0 2.2. Về công tác giáo dục trí dục:
  2. 2 - Về chất lượng đại trà: • Kết quả kỳ khảo sát chất lượng của cả 4 khối do PGD tổ chức coi chéo chấm chung cuối NH: • Toàn trường: Khối 6 xếp thứ 17/21; Khối 7 xếp thứ 6/21, Khối 8 xếp thứ 12/21, Khối 9 xếp thứ 15/21, • Kết quả xếp loại Học lực khối 9 cả năm như sau: Tổng Học Lực STT Lớp số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém (*) SL % SL % SL % SL % SL % Toàn trường 31 9 29,03 12 38,71 10 32,26 0 0 0 0 1 Khối 9 31 9 29,03 12 38,71 10 32,26 0 0 0 0 • Kết quả xếp loại Học tập khối 6, 7, 8 cả năm như sau: Tổng Học tập STT Lớp số HS Tốt Khá Đạt Chưa đạt (*) SL % SL % SL % SL % Toàn trường 110 30 27,27 26 23,64 48 43,64 6 5,45 1 Khối 6 47 12 25,53 13 27,66 19 40,43 3 6,38 2 Khối 7 29 11 37,93 5 17,24 12 41,38 1 3,45 2 Khối 8 34 8 23,53 7 20,59 17 50 2 5,88 Tỷ lệ lên lớp thẳng là 135/141 em = 95,74% • Kết quả xét tốt nghiệp: Toàn trường có 31 HS K9 dự xét TN THCS, Kết quả có 31 HS được công nhận TN đạt 100%, trong đó có 9 loại giỏi đạt 29,03%, 12 loại khá đạt 38,71%, 10 loại TB bằng 32,26%. • Kết quả thi vào lớp 10 năm học 2024-2025: Xếp thứ 169/226 trường trong tỉnh, Xếp thứ 17/21 trường trong huyện. Trong đó môn Toán, Văn xếp thứ 20, Tiếng Anh xếp thứ 8/21. - Về chất lượng mũi nhọn: • Kết quả cuộc thi HBTA: được xếp thứ 14/21 trường • Thi HSG Khối 6,7,8 xếp thứ hạng các trường trong huyện Xếp thứ/21 trg Stt Khối Giải cấp tỉnh, huyện Văn Toán Anh 01 giải Ba và 01 KK Toán 6 1 6 17 7 01 giải KK Văn 6 2 7 16 13 1 01 Giải Nhất T.Anh 7; 01 KK Văn 7 3 8 21 1 19 01 giải Ba cấp tỉnh, 01 giải Nhất Toán 8;
  3. 3 • Kết quả thi GVDG cấp huyện môn Toán 6 xếp thứ 11/21. 2.3. Nguyện vọng của phụ huynh và học sinh; Các phụ huynh học sinh trong trường đều có nguyện vọng cho con em mình được học thêm, giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường. Các em học sinh đều có đơn xin học thêm để được củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng và giáo dục kỹ năng sống. II. Mục tiêu: - Về dạy thêm – học thêm: Việc tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho học sinh. - Về giáo dục Kỹ năng sống: - Trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ và kĩ năng phù hợp. Trên cơ sở đó hình thành cho học sinh những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ, các tình huống và hoạt động hàng ngày. - Tạo cơ hội thuận lợi để học sinh thực hiện tốt các quyền, bổn phận của mình và phát triển hài hòa về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức. - Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi người, sống tích cực, chủ động, an toàn, hài hòa và lành mạnh. Có kĩ năng tránh xa các tệ nạn xã hội, các hành vi tiêu cực, bạo lực, tránh xa lối sống ích kỉ, thực dụng III. Giải pháp: 1. Đối với cán bộ quản lý a) Phổ biến các thông tư, quy định về dạy thêm, học thêm của cấp trên tới toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh và Hội CMHS toàn trường được biết. b) Thành lập Ban quản lý dạy thêm học thêm gồm: + Bà Đỗ Thị Huệ - Hiệu trưởng - Trưởng ban + Ông Vũ Đức Dũng - Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn - Phó ban + Bà Nguyễn Thị Lịch - CTCĐ - Thành viên + Bà Đặng Thị Huế – Kế toán – Thành viên. * Ban quản lý Dạy thêm - Học thêm có trách nhiệm theo dõi thường xuyên việc thực hiện giảng dạy của giáo viên và có biện pháp xử lý kịp thời những vi phạm . c) Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp học thêm: Stt Lớp Họ tên giáo viên Ghi chú 1 6A Vũ Văn Lợi 2 7A Đào Thị Phương Anh 3 8A Nguyễn Thị Son
  4. 4 4 9A Nguyễn Văn Thế * Giáo viên chủ nhiệm lớp học thêm có nhiệm vụ theo dõi, quản lí nề nếp chuyên cần của học sinh, thông báo cho giáo viên chủ nhiệm chính khóa và phụ huynh học sinh về kết quả học thêm của học sinh để có thêm cơ sở đánh giá kết quả học tập, rèn luyện cuối kỳ và cuối năm. d) Phân công giáo viên dạy thêm theo môn học mà học sinh đã đăng kí, cử nhân viên kế toán thu chi các khoản dạy thêm học thêm theo đúng quy định. e) Tổ chức thực hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường; quản lý chặt chẽ việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh để xếp lớp dạy thêm cho phù hợp với năng lực học sinh. f) Quản lí việc dạy thêm học thêm tại trường về thời gian, chương trình, nề nếp dạy học. g) Kiểm tra việc dạy thêm, học thêm theo kế hoạch. 2. Đối với giáo viên dạy thêm a) Thực hiện đúng quy định về dạy thêm, học thêm. Thông báo cho học sinh đăng kí học thêm trên tinh thần tự nguyện, có xác nhận của phụ huynh. b) Lên lớp đúng giờ, phải có giáo án giảng dạy, thực hiện đúng chương trình dạy học. c) Quản lí nề nếp của học sinh trong giờ dạy, thông báo với Ban giám hiệu những học sinh thường xuyên vắng học không phép, những học sinh chây lười trong học tập để có biện pháp khắc phục. 3. Đối với học sinh a, Chấp hành nghiêm túc quy định của lớp học thêm, đi học đúng giờ và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên b, Học sinh phải tích cực chủ động ôn tập và làm bài. c, Học sinh làm các bài kiểm tra kiến thức theo yêu cầu của giáo viên IV. Nội dung chi tiết về dạy thêm-học thêm: 1. Đối tượng học thêm 1.1. Nội dung bổ trợ chương trình chính khóa và ôn thi TS TT Khối Số Số học Nội dung củng cố, nâng cao kiến Ghi chú lớp sinh thức/Ôn thi TS vào THPT 1 6 1 25 Củng cố, nâng cao kiến thức 2 7 1 42 Củng cố, nâng cao kiến thức 3 8 1 25 Củng cố, nâng cao kiến thức 4 9 1 31 Củng cố, nâng cao kiến thức 5 9 1 26 Ôn thi TS vào THPT Tổng 4 123
  5. 5 2. Danh sách giáo viên dạy thêm 2.1. Nội dung bổ trợ chương trình chính khóa Ngày, Trình Chuyên TT Họ và tên tháng, độ sư Số điện thoại ngành năm sinh phạm 1 Vũ Đức Dũng 19/05/1981 ĐHSP Toán - Tin 0984107109 2 Nguyễn Văn Thế 06/10/1980 ĐHSP Toán - Tin 0916752386 3 Vũ Văn Lợi 22/09/1977 ĐHSP Toán - Tin 0335610248 4 Phạm Thị Hường 20/02/1970 ĐHSP Ngữ Văn 0355890262 5 Nguyễn Thị Son 27/01/1977 ĐHSP Văn – Địa 0369387936 6 Đào Thị Phương Anh 24/08/1982 ĐHSP Tiếng Anh 0942774068 7 Lã Thị Bích Lụa 27/09/1986 ĐHSP Lý - Hóa 0374690282 8 Nguyễn Thị Hương 28/07/1987 ĐHSP Sinh 0989259662 2. Nội dung ngoài chương trình chính khóa: Không 3. Địa điểm Địa điểm học: Trường THCS Xuân Thượng thuộc xã Xuân Thượng 4. Thời gian (từ 30/9/2024 đến trước kỳ thi TS vào lớp 10 THPT năm 2025 là 2 ngày) 4.1. Ôn tập củng cố, nâng cao kiến thức Đợt 1: Từ ngày 30/09/2024 đến ngày 9/11/2024 Tổng STT Số buổi/ Tổng Khối Hoạt động giáo dục số Điều chỉnh Tuần số tiết tuần 1 6 Văn, Toán, Anh, M4 3 - 4b 6 84 2 7 Văn, Toán, Anh, M4 3 - 4b 6 84 3 8 Văn, Toán, Anh, M4 3 - 4b 6 84 4 9 Văn, Toán, Anh 3 - 5b 6 108 Đợt 2: Từ ngày 11/11/2024 đến ngày 28/12/2024 Tổng STT Số buổi/ Tổng Khối Hoạt động giáo dục số Điều chỉnh Tuần số tiết tuần 1 6 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 2 7 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 3 8 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100
  6. 6 4 9 Văn, Toán, Anh 3-5b 7 124 Đợt 3: Từ ngày 03/02/2025 đến ngày 22/03/2025 Tổng STT Số buổi/ Tổng Khối Hoạt động giáo dục số Điều chỉnh Tuần số tiết tuần 1 6 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 2 7 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 3 8 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 4 9 Văn, Toán, Anh 3-5b 7 124 Đợt 4: Từ ngày 24/03/205 đến ngày 10/05/2025 Tổng STT Số buổi/ Tổng Khối Hoạt động giáo dục số Điều chỉnh Tuần số tiết tuần 1 6 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 2 7 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 3 8 Văn, Toán, Anh, M4 3-4b 7 100 4 9 Văn, Toán, Anh 3-5b 5 88 4.2 Ôn thi tuyển sinh vào THPT Đợt 1: Từ ngày 28/04/2025 đến ngày 24/05/2025 Số Tổng Dạy các môn/ Hoạt Tổng STT Khối buổi/ số Điều chỉnh động giáo dục số tiết Tuần tuần 1 9 Văn, Toán, Anh 4-5b 4 72 Đợt 2: Từ ngày 26/05/2025 đến ngày 07/06/2025 Số Dạy các môn/ Hoạt Tổng Tổng STT Khối buổi/ Điều chỉnh động giáo dục số tuần số tiết Tuần 1 9 Văn, Toán, Anh. 11 2 88 V. Nội dung về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh: 1. Phân công nhiệm vụ: Điều Stt Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ chỉnh Phụ trách chung, ký duyệt 1 Đỗ Thị Huệ Hiệu trưởng Kế hoạch
  7. 7 Xây dựng Kế hoạch, triển Phó Hiệu 2 Vũ Đức Dũng khai, kiểm tra, giám sát trưởng việc thực hiện kế hoạch Tổ trưởng Phối hợp kiểm tra, giám 3 Phạm Thị Hường Tổ KHXH sát việc thực hiện kế hoạch Tổ trưởng Phối hợp kiểm tra, giám 4 Nguyễn Văn Thế Tổ KHTN sát việc thực hiện kế hoạch Soạn giáo án, phụ trách giảng dạy nội dung: an Tổng phụ toàn trường học, SKSS vị 5 Nguyễn Thị Lịch trách Đội thành niên, Phương pháp học tập tốt; Tác hại của hút thuốc lá, kỹ năng giao tiếp, Soạn giáo án, phụ trách giảng dạy nội dung: những hành vi lệch chuẩn, , Kỹ 6 Trần Ngọc Tuấn BTĐ năng bơi an toàn; kỹ năng chống đuối nước, An toàn phòng chống cháy nổ An toàn giao thông, an toàn không gian mạng, 7 Phạm Thị Nhung Giáo viên Giáo dục hướng nghiệp, App hướng nghiệp LWL Giáo viên chủ Tích hợp dạy kỹ năng sống 7 nhiệm trong giờ sinh hoạt Tích hợp dạy kỹ năng sống 8 Giáo viên bộ môn trong giờ dạy 1. Thời gian thực hiện: Thời gian Nội dung Hình thức Người thực hiện Điều chỉnh An toàn trường học - Trực tiếp Nguyễn Thị Lịch - Tập trung Tháng Phương pháp học tập tốt - Thuyết 10,11/2024 An toàn không gian trình, trao mạng đổi, Phạm Thị Nhung An toàn giao thông Kỹ năng giao tiếp - Trực tiếp Nguyễn Thị Lịch Tháng An toàn phòng chống - Tập trung Trần Ngọc Tuấn 12/2024 cháy nổ - Thuyết 01/2025 Tác hại của hút thuốc lá trình, trao Nguyễn Thị Lịch đổi, Tháng Tư vấn giới tính, SKSS - Trực tiếp Nguyễn Thị Lịch 02,03/2025 vị thành niên - Tập trung
  8. 8 Những hành vi lệch - Thuyết Nguyễn Thị Lịch chuẩn trình, trao Giáo dục hướng nghiệp đổi, Phạm Thị Nhung App hướng nghiệp LWL Kỹ năng bơi an toàn, Trần Ngọc Tuấn phòng chống đuối nước 5. Phương án thu chi 5.1. Mức thu Theo Công văn 1628/HD-SGDĐT ngày 05/9/2024 của SGDĐT Về việc thực hiện quản lý thu, chi các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý năm học 2024-2025; Mức thu tiền dạy thêm học thêm đối với các lớp củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng sống và dạy ôn tuyển sinh vào lớp 10 THPT cho học sinh là: 4000đ/1tiết. 5.2. Phương án chi - Chi thù lao cho giáo viên dạy trực tiếp là 70%; - Chi công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường 15%; - Chi tiền điện, nước, sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm là 15%. Nơi nhận THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ - PGD (để BC) - Cổng TTĐT - Lưu VT.