Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số - Trường THCS Yên Minh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số - Trường THCS Yên Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_6_sach_canh_dieu_bai_10_so_nguyen.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số - Trường THCS Yên Minh
- Trường: THCS Yên Minh Tổ: KHTN BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ- HỢP SỐ Thời gian thực hiện: (2 tiết ). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. - Nắm được khái niệm ước nguyên tố và tìm được ước nguyên tố trong số các ước của một số cho trước. - Biết cách chứng minh một số tự nhiên là hợp số. 2. Năng lực - Học sinh có kỹ năng tư duy và lập luận một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số. - Học sinh phân tích được trong các ước của một số tự nhiên thì ước nào là ước nguyên tố. - Chứng minh được một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi cho học sinh. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ và trình bày. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu, phụ lục 1; phụ lục 2, phụ lục 3; 2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở nháp, đồ dùng học tập . III. Tiến trình dạy học * Tiết 1: Số nguyên tố. Hợp số * Tiết 2: Luyện tập TIẾT 1: SỐ NGUYÊN TỐ . HỢP SỐ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)- 5 phút a) Mục tiêu: - Gây hứng thú và kích thích sự tò mò cho HS - Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Thầy chiếu tình huống và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: Thầy có 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng cho các em đạt hoa điểm tốt trong đợt phát động thi đua học tập tháng vừa qua. Thầy muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói. Hỏi thầy có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói? - GV cho các nhóm trả lời kết quả của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 3 phút để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời 1 -2 nhóm trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới: “Chỉ có hai cách chia các cuốn sổ thành các gói vì số 17 chỉ chia hết cho 1 và 17, tức là 17 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Có bốn cách chia các chiếc bút thành các gói vì số 34 chia hết cho 1, 2, 17 và 34, tức là 34 có bốn ước.” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI – 35 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV cho HS trao đổi, thảo luận và điền số thích hợp vào bảng sau: ( phụ lục 1) SỐ CÁC ƯỚC SỐ CÁC ƯỚC 2 . . 3 . . 4 . . 5 . . 6 7 . . 17 . . 34 . . Học sinh thảo luận trong 3 phút - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét kết quả của
- mỗi nhóm. a) Các số: 2, 3 , 5 ,7 , 17 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Các số còn lại được - GV nhấn mạnh rõ số các ước của mỗi số, chia các số thành gọi là số nguyên tố. hai nhóm theo số các ước của nó: nhóm có 2 ước, nhóm có b) Các số 4, 6, 34 có nhiều hơn 2 ước. nhiều hơn 2 ước. Các số đó được gọi là hợp số. Kết luận: - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi * Lưu ý: nhớ. - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. - Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a khác 1 và khác a. Luyện tập 1: a) Các số: 11, 29 là số nguyên tố. Vì - GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ trường hợp đặc biệt được nêu chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: Số 0 và số 1 b) Các số 35, 38 là hợp số. Vì có không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. nhiều hơn 2 ước. - GV hướng dẫn, cho HS đọc rồi tự hoàn thành VD1 và làm luyện tập 1 vào vở để củng cố trực tiếp kiến thức vừa học .
- + GV hướng dẫn HS vận dụng cách tìm ước của một số để nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số (Có thể dựa vào dấu hiệu chia hết để nhận dạng nhanh hợp số) . + GV đặt câu hỏi: “Để nhận biết một số là hợp số, có nhất thiết phải tìm hết các ước của số đó không?” * Lưu ý : - Học sinh trả lời Nếu số nguyên tố p là ước của số tự => Từ đó, GV nhấn mạnh cho HS: Để chứng tỏ số tự nhiên a nhiên a thì p được gọi là ước nguyên lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm thêm một ước của a khác 1 tố của a. và khác a. - Gv hướng dẫn và cho HS tự hoàn thành VD2 vào vở: Luyện tập 2: + HS vận dụng kiến thức cũ để tìm ước của một số, sau đó mới Các ước số nguyên tố của 23 là: 1, kiểm tra xem ước nào là số nguyên tố. 23. + GV nhắc HS ghi nhớ khái niệm được nêu trong phần kiến Các ước số nguyên tố của 24 là: 3. thức ở khung lưu ý: ước nguyên tố. Các ước số nguyên tố của 26 là: 1, 13. Các ước số nguyên tố của 27 là: 3. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS tự hoàn thành VD3 vào vở giúp HS luyện tập tổng hợp về kĩ năng tìm ước của một số và nhận biết số nguyên tố. - Gv yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành Luyện tập 2 Luyện tập 3: nhằm giúp HS luyện tập thêm về nhận biết số nguyên tố, hợp Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3: 24, số. 27 . - GV cho HS tự hoàn thành Luyện tập 2 vào vở giúp HS luyện tập tổng hợp về kĩ năng tìm ước của một số và nhận biết số nguyên tố. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm Luyện tập 3: Một số có ước là 3 thì số đó phải là tích của 3 với một số tự nhiên khác 0. Vậy để số đó chỉ có ước nguyên tố là 3 thì số đó
- phải là tích của 3 với chính nó, tức là các luỹ thừa cơ số 3. Sau đó, HS tự tìm kết quả. - GV tổng quát lưu ý, củng cố lại kiến thức trọng tâm + GV nhấn mạnh cho HS điều kiện để một số là số nguyên tố, hợp số. + GV giúp HS nhớ những nội dung, kiến thức đã học ở bài này, thông qua hoạt động ngôn ngữ, bằng cách đặt ra các câu hỏi như: + Có các số nguyên tố nào là số chẵn không? + Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay là hợp số? * Hướng dẫn tự học ở nhà – 2 phút - Học và ghi nhớ các kiến thức về số nguyên tố, hợp số, ước nguyên tố của một số tự nhiên - Làm bài tập 1, 2, 4 SGk – tr 42 - Chuẩn bị trước bài 5- giờ sau luyện tập - Đọc nội dung phần “Có thể em chưa biết” về Sàng Ơ- ra- tô-xten SGK trang 43 Tiết 2: Luyện tập 1. Hoạt động 1: Gợi nhớ kiến thức về số nguyên tố, hợp số, cách tìm ước nguyên tố của một số tự nhiên khác 0 – 15 phút 1.1. Nội dung 1: Dạng 1: Tìm số nguyên tố và hợp số a) Mục tiêu: Học sinh biết tìm số nguyên tố, hợp số trong các số tự nhiên đã cho. b) Tổ chức thực hiện: - GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện công việc sau: + Hs1: Trả lời câu hỏi: Để khẳng định một số tự nhiên khác 0 là số nguyên tố hay hợp số ta dựa vào đâu và làm bài tập 1 SGK – tr 42. + Hs2: Làm bài tập 2 SGK –tr 42 - Hs ( 2 em) lên bảng thực hiện nhiệm vụ. Hs dưới lớp lắng nghe, nhận xét. Gv quan sát, theo dõi, kiểm tra bài làm của học sinh dưới lớp. - Gv gọi hs nhận xét. - Gv chốt lại: Để khẳng định một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số ta dựa vào số các ước của số đó. - Gv đánh giá mức độ hoàn thành bài tập của học sinh, cho điểm và chốt lại dạng 1
- Dạng 1: Tìm số nguyên tố và hợp số Bài tập 1, 2 SGK – tr 42: Bài 1: a) Số 37 là số nguyên tố. Vì có 2 ước số là 1 và chính nó. b) Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước số. Bài 2: Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41 1.2. Nội dung 2. Dạng 2: Tìm các ước nguyên tố của một số tự nhiên khác 0 a) Mục tiêu: Học sinh biết tìm ước nguyên tố của một số tự nhiên khác 0. b) Tổ chức thực hiện: - GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện công việc sau: + Hs1:Trả lời câu hỏi: Để tìm ước nguyên tố của một số tự nhiên khác 0 ta làm như thế nào và làm bài tập 4 với số 36 SGK –tr 42 + Hs2: Làm bài tập 4 với số 49; 70 SGK –tr 42 - 2 hs lên bảng thực hiện nhiệm vụ. Hs dưới lớp lắng nghe, nhận xét. Gv quan sát, theo dõi, kiểm tra bài làm của học sinh dưới lớp( chú ý hs tìm ước của các số đã đầy đủ chưa). - Gv gọi hs nhận xét. - Gv chốt lại: Để tìm ước nguyên tố của một số tự nhiên khác 0 trước tiên ta tìm các ước của số đó( làm ra vở nháp) sau đó tìm số nguyên tố trong các ước vừa tìm được; và lưu ý số 0 là số nguyên tố chẵn duy nhất, số 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất. Gv sửa lỗi sai cho hs; nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành bài tập của hs, cho điểm và chốt lại dạng 2 Dạng 2: Tìm các ước nguyên tố của một số tự nhiên khác 0 Bài tập 4 SGK – tr 42 Các ước số nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3. Các ước số nguyên tố của 49 là: 1, 7. Các ước số nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, 7. 2. Nội dung 2: Luyện tập – củng cố 2.1. Nội dung 1. Củng cố dạng 1, 2. a) Mục tiêu: Học sinh biết một số là số nguyên tố hay hợp số. Hs biết tìm ước nguyên tố của một số tự nhiên bất kì b) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành bài 3 SGK – tr 42. Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Hoàn thành bài 5 SGK – tr42 theo nhóm ( 4 nhóm ) - Hs thực hiện nhiệm vụ và ghi vào vở; Gv quan sát các cặp hs làm bài để có điều chỉnh, định hướng trình bày cho các em. - Gv gọi học sinh nhận xét - Gv chốt lại, đánh giá kết quả bài làm của học sinh. 2.2. Nội dung 2. Dạng 3: Chứng minh một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số. a) Mục tiêu: Học sinh biết lập luận để khẳng định một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số. b) Tổ chức thực hiện: - Gv cho hs thảo luận cặp đôi và làm bài tập áp dụng ( phụ lục 2) - Hs thực hiện nhiệm vụ và ghi vào vở. GV quan sát để và có điều chỉnh, định hướng trong quá trình hs trình bày. - Gv gọi các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác chú ý, theo dõi và nhận xét. - Gv chốt lại, đánh giá kết quả làm bài của học sinh và chốt dạng 3 Dạng 3: Chứng minh một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số. Bài tập áp dụng: a, Chứng tỏ số 47 là số nguyên tố. b, Chứng tỏ các số sau là hợp số: 9; 12; 34. 3. Hoạt động 3: vận dụng 3.1. Nội dụng 1: Hs thực hiện bài tập vui: Ai nhanh tay a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào bài tập vui. b) Tổ chức thực hiện: GV chiếu nội dung câu hỏi và yêu cầu. Tìm tên 1 bài hát của nhạc sĩ Vũ Hoàng nói về công lao to lớn của thầy cô giáo. Bằng cách : Điền số thích hợp vào ô vuông sau đó tìm mỗi chữ cái thích hợp điền vào bảng dưới đây: H: Số nguyên tố chẵn duy nhất A: Ước của bất kỳ số tự nhiên khác 0 B: Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất. I: Hợp số lẻ nhỏ nhất U: Số nguyên tố nào nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau N: Số này là bội của tất cả các số khác 0. P: Hợp số chẵn nhỏ nhất.
- -Gv chia lớp thành 2 đội để tham gia. Khi gv đọc xong câu hỏi đội nào có đáp án sẽ rung chuông để dành quyền trả lời cho mỗi ô vuông. Đội nào đọc được tên bài hát sớm nhất là đội dành chiến thắng. Đội chiến thắng sẽ được 1 phần quà xứng đáng. - Hs tham gia theo đội 3 11 9 4 2 1 0 - Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS. GV chốt lại kiến thức 3.2. Nội dung 2: Có thể em chưa biết a) Mục tiêu: Học sinh biết lọc ra các số nguyên tố nhỏ hơn một số tự nhiên cho trước dựa vào Sàng Ơ- ra- tô- xten. b) Tổ chức thực hiện: - Gv gọi hs đọc phần “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”. Dựa vào Sàng Ơ- ra- tô- xten để trả lời nhanh bài tập 6 sgk – tr43 - Hs đọc bài và suy nghĩ trả lời bài 6 * Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Làm bài tập ở phụ lục 3 - Chuẩn bị và xem trước bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”. Phụ lục 1 SỐ CÁC ƯỚC SỐ CÁC ƯỚC 2 . . 3 . . 4 . . 5 . . 6 7 . . 17 . . 34 . . Phụ lục 2 PHIẾU HỌC TẬP Thành viên
- 1 .( Nhóm trưởng) 2 3 . Bài tập áp dụng: a, Chứng tỏ số 47 là số nguyên tố. b, Chứng tỏ các số sau là hợp số: 9; 12; 34. . . . . . . Phụ lục 3: Bài tập bổ sung Bài tập : a, Tìm các số nguyên tố lớn hơn hoặc bằng 7 và nhỏ hơn 89 b, Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 15; 30; 42. c, Viết 5 số chỉ có ước nguyên tố là 7 d, Chứng tỏ các số sau là hợp số : 117; 289