Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Trường THCS Trung Thành

doc 6 trang Hiền Nhi 08/08/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Trường THCS Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_8.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Trường THCS Trung Thành

  1. GIÁO ÁN DỰ THI GVG CẤP TRƯỜNG §8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- Kĩ năng: Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước số và bội số, kí hiệu M và /Mvà các tính chất chia hết của một tổng. Có kĩ năng: Tìm được các ước số và bội số nhỏ và dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9; Nhận biết tính chất chia hết của một tổng cho một số. 2. Nănglực - NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học: Tìm được các ước số và bội số nhỏ và dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9; Nhận biết tính chất chia hết của một tổng cho một số. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu M và /M. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy chiếu; điện thoại thông minh - Phụ lục 1: Phiếu số học tập số 1, 2, 3 ( 17 phiếu) - Phụ lục 2: Bài tập : Điền từ nhân(chia) vào dấu ( .) để được kết luận đúng - Phụ lục 3: Bài tập: Điền nội dung thích hợp vào dấu ( .) để được kết luận đúng 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC §8.QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT Tiết 1 Quan hệ chia hết
  2. Tiết 2 Tính chất chia hết của một tổng Tiết 1: Quan hệ chia hết 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 3 phút) Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương II. a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung khái quát , vị trí, vai trò của chương II. b)Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong chương II ( ND chiếu trên máy chiếu) - HS quan sát và lắng nghe - GV giới thiệu những nội dung sẽ được học trong chương: + Chương II có tổng cộng 7 bài, trong đó có 5 bài học, một bài luyện tập chung và 1 bài ôn tập chương học trong 15 tiết. + Trong chương II, chúng ta sẽ ôn luyện, tổng hợp một cách có hệ thống về tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Đó là các tính chất chia hết của một tổng ( hiệu); Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. + Tìm hiểu về một số khái niệm: Số nguyên tố và hợp số; Ước và bội; Ước chung và UCLN; Bội chung và BCNN. + Bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán vào giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút) 2.1. Nội dung 1: Quan hệ chia hết.(12 phút) a) Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu M và /M. b) Tổ chức thực hiện * Nhiệm vụ 1: (6phút) - GV phát 02 HS một phiếu học tập (phiếu số 1 - phụ lục1). GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc phần “đọc hiểu- nghe hiểu” trong phần 1 (SGK trang 32); thảo luận và hoàn thành phiếu học tập (thời gian 3 phút) để ghi nhớ khái niệm - HS đọc, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV quan sát, chụp bài làm của một số nhóm (nhóm hoàn thành nhanh nhất, nhóm làm sai, nhóm kỹ năng chưa tốt ). - GV tổ chức báo cáo, thảo luận: (i) Nhóm hoàn thành nhanh nhất báo cáo; (ii) Nhóm viết dấu ngoặc nhọn hoặc dấu; chưa chính xác; (iii) Nhóm làm chưa chính xác báo cáo. - GV kết luận:
  3. (i) Cho điểm các nhóm làm tốt; động viên, khuyến khích nhóm có thành tích chưa tốt. (ii) Chỉ ra một số lưu ý khi viết kí hiệu chia hết và không chia hết và chốt lại các nội dung sau. Cho hai số tự nhiên a và b (b ¹ 0 ). + Nếu có số tự nhiên k (k Î N) sao cho a = k.b, ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là aMb + Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu a/Mb . VD: 15 = 3.5 Þ 15M3 16:3= 5 dư 1 Þ 16/M3 * Nhiệm vụ 2: (2phút) - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu ? trong sách giáo khoa trang 32. - HS thực hiện nhiệm vụ và ghi vào vở, 1 HS lên bảng làm; GV quan sát các HS (không làm được, lúng túng để gợi ý, hỗ trợ; ) nhận xét và cho HS chữa vào vở. - GV lưu ý thêm về cách ghi hai kí hiệu vừa học * Nhiệm vụ 3: (4phút) - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi ví dụ 1 SGK trang 32 (thời gian 1 phút ). GV lưu ý tính chất trong mục trao đổi kinh nghiệm đề cập đến tính chất chia hết của một tích: “ Trong một tích, nếu có một thừa số chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó” - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi ví dụ 1SGK - GV tổ chức báo cáo, thảo luận ,GV có thể đặt câu hỏi về việc có thể chia đều “ nhanh” 12 gói kẹo cho các HS trong tổ mà không cần biết số kẹo. - GV nhận xét và cho HS ghi lời giải: Việt có số kẹo là 12.35 . Vì 35M5 nên (12.35)M5, do đó Việt có thể chia đều số kẹo cho mỗi tổ. 2.2. Nội dung 2: hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên. (8phút) a) Mục tiêu: nhận biết khái niệm ước và bội của một số tự nhiên b) Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: (6phút) - GV phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: đọc phần “đọc hiểu- nghe hiểu” (SGK trang 33); và hoàn thành phiếu học tập số 2 (thời gian 3 phút). - HS đọc phần “đọc hiểu- nghe hiểu” kiến thức trong SGK trang 33.Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2. GV quan sát các nhóm HS (không làm được,lúng túng để gợi ý, hỗ trợ; ).
  4. - GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV chụp bài làm của một nhóm làm đúng và 1 nhóm làm sai hoặc kỹ năng chưa tốt (nếu có) để tổ chức thảo luận. (i) Giơ tay nhận xét; (ii) Chỉ định HS nhận xét. - GV kết luận: (i)Hướng dẫn hỗ trợ. (Nếu HS gặp khó khăn ) (ii) Đánh giá ý thức của các nhóm và cho điểm (iii) GV lưu ý khi viết kí hiệu tập hợp ước và tập hợp bội và chốt lại các nội dung sau * Ước và bội: - Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b. Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b. VD: 15M3 => Ta nói 3 là ước của 15 và 15 là bội của 3. * Nhiệm vụ 2: (2phút) - Từ khái niệm vừa học GV yêu cầu HS trả lời và giải thích bạn Vuông hay Tròn đúng? ( GV có thể gợi ý: Để giải thích 6 không là ước của 15, ta thực hiện phép chia 15 cho 6) - HS thực hiện nhiệm vụ và trả lời: Bạn Vuông trả lời đúng. Vì 15 chia hết cho 5, Nên 5 là ước của 15, còn 15 không chia hết cho 6, Nên 6 không là ước của 15. 2.3. Nội dung 3: Cách tìm ước và bội (10 phút) a) Mục tiêu: Biết được cách tìm bội ước và bội của một số tự nhiên b) Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: (6 phút) - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc và hoàn thành HD1và HD2 trong phần tìm tòi kiến thức SGK trang 33 (thời gian 2 phút). - HS đọc và hoàn thành HD1và HD2 trên phiếu học tập cá nhân - GV thu một vài phiếu học tâp của hs để kiểm tra, gọi hs khác nhận xét + GV yêu cầu từ cách tìm tập hợp các ước của 12 HS rút ra các tìm ước của một số a bất kì, HS: ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 tới a, a chia hết cho số nào thì số đó chính là ước của a. + GV yêu cầu HS từ cách tìm tập hợp các bội của 8 HS rút ra các tìm bội của một số a bất kì, HS: Muốn tìm bội của một số khác 0 ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3; - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập ( phụ lục 2 – máy chiếu) ,HS đứng tại chỗ hoàn thành, GVchốt lại cách tìm bội và ước của một số trê, yêu cầu hs ghi vào vở:
  5. * Cách tìm ước và bội: - Muốn tìm các ước của a (a>1) ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 tới a, a chia hết cho số nào thì số đó chính là ước của a. - Muốn tìm bội của một số khác 0 ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3; - GV có thể gọi HS lấy thêm một vài ví dụ về ước và bội. * Nhiệm vụ 2: (4 phút) - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc VD2 sách giáo khoa. - HS thực hiện nhiệm vụ; 1 HS lên bảng làm. GV quan sát các HS (không làm được, lúng túng để gợi ý, hỗ trợ; ) nhận xét và cho HS chữa vào vở. VD2: a) Ta thấy 15 chia hết cho 1; 3; 5; 15 nên Ư(15)= {1; 3; 5; 15} b) Các bội của 6 nhỏ hơn 30 là: 0; 6; 12; 18; 24. 3. Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (5 phút) a) Mục tiêu: Tìm được các ước và bội của một số và liệt kê dưới dạng tập hợp. b) Tổ chức thực hiện: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các công việc sau: + HS1. a) Viết tập hợp tất cả các ước của 20 + HS2. b) Viết tập hợp tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 - 2 HS thực hiện nhiệm vụ. HS khác dưới lớp lắng nghe, nhận xét. GV quan sát (chú ý cách viết tập hợp) - GV tổ chức báo cáo, thảo luận: (i) Giơ tay nhận xét và bổ sung; (ii) Chỉ định HS nhận xét kết quả. HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV kết luận: + Lưu ý: Khi viết một tập hợp mà thiếu phần tử, tức là ta viết sai tập hợp đó. + Với yêu cầu và mức độ của ý b, khi làm ta phải kết hợp 2 điều kiện của bài toán; các bội của 4 và nhỏ hơn 50 + GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS, cho điểm và chốt kiến thức Luyện tập 1: a) Ư(20)= {1;2;4;5;10;20} b) Các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút) a) Mục tiêu: HS tìm được các ước và bội của 1 số tự nhiên
  6. b) Tổ chức thực hiện - GV cho HS làm việc theo nhóm hoàn thành “Thử thách nhỏ” SGK. - HS đọc, tìm hiểu, hoàn thành yêu cầu thông qua việc hướng dẫn của GV. - GV: quan sát và trợ giúp HS( GV cho HS liệt kê các ước và từ đó chọn các số phù hợp) - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau - GV tổ chức báo cáo, thảo luận: (Nhóm hoàn thành nhanh nhất báo cáo; Nhóm bài làm sai báo cáo; Nhóm làm chưa xong báo cáo. - GV kết luận: + Để tìm được các số theo yêu cầu trước tiên ta phải tìm tập hợp các ước của 12, sau đó ta xét tổng ba số (trong các ước của 12), ba số nào có tổng là 12 thì đó là các số cần tìm. + Cho điểm các nhóm làm tốt ( có trình bày các bước) ; động viên, khuyến khích nhóm có thành tích chưa tốt. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút ) a) Nhiệm vụ bắt buộc - Học và ghi nhớ các kiến thức đã học; Quan hệ chia hết, các kí hiệu, khái niệm ước và bội, cách tìm ước và bội. - Làm các bài tập: 2.1; 2.2; 2.3 b) Chuẩn bị nội dung cho tiết học tiếp theo: - Đọc nội dung phần 2 tính chất chia hết của 1 tổng.