Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 3, Bài 3: Thông tin trong máy tính - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trung Thành
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 3, Bài 3: Thông tin trong máy tính - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_3.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 3, Bài 3: Thông tin trong máy tính - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trung Thành
- Tuần 3: Ngày soạn 10. 9. 2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường:THCS Trung Thành Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Vũ Kiều Oanh TIẾT 3 BÀI 3: THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH Bộ sách giáo khoa: Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: - Giải thích được việc có thể biểu diễn thông tin với chỉ hai ký hiệu 0 và 1. - Biết được bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte, KB, MB, GB, TB và quy đổi một cách gần đúng giữa các đơn vị đo lường này. - Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa cứng, USB, CD, thẻ nhớ, 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và dẫn dắt của GV để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thông tin trong máy tính. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng quan sát, khám phá thế giới số xung quanh, trong cách thể hiện, biểu diễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực Tin học - Hình thành được tư duy về mã hóa thông tin. - Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Ham học, khám phá: Có khả năng quan sát, phát hiện vấn đề; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được để giải thích một số hoạt động số hóa trong xã hội số. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với các công việc được giao trong hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu
- - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, máy chiếu vật thể (hoặc có thể sử dụng điện thoại thông minh kết nối với máy chiếu), đĩa cứng, USB, đĩa CD, DVD, thẻ nhớ. - Học liệu: Các phiếu học tập (1, 2, 3, 4), Link trò chơi mã hóa: Bảng nhóm hoặc giấy A4 (kèm giấy ghi nhớ màu vàng). III. Tiến trình dạy học Ghi chú Tiết Nội dung (PPDH, KTDH) Hoạt động 1: Mở đầu (15’) Trò chơi KTDH: Khăn trải bàn 1 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) 2.1. Biểu diễn thông tin trong máy tính Dạy học khám phá Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (tiếp) (25’) 2.2. Đơn vị đo thông tin Dạy học khám phá 2 Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Hoạt động nhóm Hoạt động 4: Vận dụng (10’) Dạy học giải quyết vấn đề TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Khởi động (15’) a) Mục tiêu: Giúp các em hình dung được rằng một số thập phân có thể được biễn diễn dưới dạng một dãy các ký hiệu 0 và 1. b) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Tổ chức trò chơi “Mã hóa” - GV giải thích kĩ về cách mã hóa số 4: dùng link ở phần học liệu để mô phỏng - Cho 1 HS thực hiện lại trước lớp cách mã hóa số 2 2
- - Chia lớp thành 5 - 6 nhóm, mỗi nhóm 6 HS. Yêu cầu các nhóm thực hiện thực hiện mã hóa các số 1, 3, 5, 6, 7 theo cách trên. Nhóm cử ra một bạn tổng hợp kết quả lên bảng nhóm (hoặc giấy A4 kết hợp giấy ghi nhớ). Tổng thời gian hoạt động là 5 phút. Mỗi số biễu diễn đúng thì được cộng 2 điểm. Nhóm có tổng điểm cao nhất là nhóm chiến thắng (mỗi thành viên được 1 điểm + vào sổ theo dõi quá trình học). * Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát mẫu, mỗi hs trong nhóm thực hiện mã hóa 1 số, sau đó nhóm trưởng sẽ tổng hợp ý kiến của các thành viên trong nhóm để đưa ra câu trả lời của nhóm mình. * Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày kết quả biểu diễn mã hóa các số 1, 3, 5, 6, 7 thành dãy ký 0 và 1 của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét ý kiến của HS sau đó công bố nhóm có điểm cao nhất được thưởng điểm và chốt lại vấn đề. Qua đó GV đặt vấn đề về cách biểu diễn thông tin trong máy tính - Có thể mã hóa các số cho trước bằng cách chỉ dùng 2 chữ số 0 và 1 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Biểu diễn thông tin trong máy tính (Thời gian 30’) a) Mục tiêu: Giúp các em biết có thể biểu thị được các kí tự, hình ảnh và cao độ âm thanh thành dãy bit và vận dụng được cách biểu diễn một hình ảnh đen trắng dưới dạng một (các) dãy ký hiệu 0 và 1. b) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1 theo nhóm (4 HS). Tổng thời gian hoạt động là 5 phút. * Thực hiện nhiệm vụ 1: - Các nhóm thảo luận và cử một bạn ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm. - Dự kiến câu trả lời của HS: Câu 1: (1) - bit; (2) - kí tự; (3) - điểm ảnh; (4) - dãy bit; (5) - giá trị số; Câu 2: 01100110 10011001 10000001 01000010 01000010 00100100 00111100 00011000 * Báo cáo, thảo luận 1: GV mời đại diện 1 - 2 nhóm lên trình bày kết quả hoạt động của nhóm trên phiếu học tập. Các nhóm khác lắng nghe, quan sát và bổ sung. * Kết luận, nhận định 1: GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại vấn đề. GHI NHỚ: * Chuyển giao nhiệm vụ 2: GV cho hs làm việc cá nhân trả lời phần câu hỏi 3
- Câu 1: Dãy bit là gì? A. Là những dãy kí hiệu 0 và 1 C. Là một dãy chỉ gồm dãy số 2 B. Là âm thanh phát ra từ máy tính D. Là những chữ số từ 0 đến 9 Câu 2. Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì? A. Biểu diễn các số. C. Biểu diễn hình ảnh, âm thanh. B. Biểu diễn văn bản D. Biểu diễn số, văn bản, hình ảnh, âm thanh. Câu 3: Dữ liệu trong máy tính được mã hóa thành dãy bit vì: A. Dãy bit đáng tin cậy hơn B. Máy tính chỉ làm việc với hai kí tự 0 và 1 C. Dãy bit được xử lí dễ dàng hơn D. Dãy bit chiếm ít dung lượng nhớ hơn * Thực hiện nhiệm vụ 2: HS suy nghĩ trả lời * Báo cáo, thảo luận 2: GV: Gọi hs trả lời các câu hỏi, hs khác nhận xét - Dự kiến câu trả lời của HS: Câu 1 – A; Câu 2 – D; Câu 3 – B * Kết luận, nhận định 2: GV nhận xét, chốt kiến thức * Nhiệm vụ học tập ở nhà: - Ghi nhớ nội dung bài học trong phần hộp kiến thức. Mã hóa các số 8 – 15 dưới dạng dãy bít. - Tìm hiểu về đơn vị đo thông tin. IV. Các phụ lục PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: Câu 1: Em hãy đọc thông tin trang 12-13 (SGK) và điền nội dung thích hợp vào chỗ có dấu ( ) để tìm hiểu về cách biểu diễn thông tin trong máy tính: a) Số được chuyển thành dãy gồm các kí hiệu 0 và 1. Được gọi là dãy (1) b) Văn bản được chuyển thành dãy bit bằng cách chuyển từng (2) một. c) Hình ảnh cũng cần được chuyển đổi thành dãy bit. Mỗi (3) (pixel) trong một ảnh đen trắng được biểu thị thành một bit. d) Âm thanh cũng cần chuyển đổi thành (4) . Tốc độ rung của âm thanh được ghi lại dưới dạng (5) , từ đó chuyển thành dãy bit. Câu 2: 4
- Tuần 4: Ngày soạn 10. 9. 2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường:THCS Trung Thành Họ và tên giáo viên: Tổ: KHTN Vũ Kiều Oanh TIẾT 4 BÀI 3: THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH Bộ sách giáo khoa: Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: - Giải thích được việc có thể biểu diễn thông tin với chỉ hai ký hiệu 0 và 1. - Biết được bit là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte, KB, MB, GB, TB và quy đổi một cách gần đúng giữa các đơn vị đo lường này. - Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa cứng, USB, CD, thẻ nhớ, 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và dẫn dắt của GV để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thông tin trong máy tính. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng quan sát, khám phá thế giới số xung quanh, trong cách thể hiện, biểu diễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực Tin học - Hình thành được tư duy về mã hóa thông tin. - Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Ham học, khám phá: Có khả năng quan sát, phát hiện vấn đề; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được để giải thích một số hoạt động số hóa trong xã hội số. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với các công việc được giao trong hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 5
- - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, máy chiếu vật thể (hoặc có thể sử dụng điện thoại thông minh kết nối với máy chiếu), đĩa cứng, USB, đĩa CD, DVD, thẻ nhớ. - Học liệu: Các phiếu học tập (1, 2, 3, 4), Link trò chơi mã hóa: Bảng nhóm hoặc giấy A4 (kèm giấy ghi nhớ màu vàng). III. Tiến trình dạy học Ghi chú Tiết Nội dung (PPDH, KTDH) Hoạt động 1: Mở đầu (15’) Trò chơi KTDH: Khăn trải bàn 1 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30’) 2.1. Biểu diễn thông tin trong máy tính Dạy học khám phá Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (tiếp) (25’) 2.2. Đơn vị đo thông tin Dạy học khám phá 2 Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Hoạt động nhóm Hoạt động 4: Vận dụng (10’) Dạy học giải quyết vấn đề TIẾT 2 Hoạt động 2.2: Đơn vị đo thông tin (Thời gian 25’) a) Mục tiêu: + Nêu được tên và độ lớn của các đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin. + Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như đĩa quang, đĩa từ, thẻ nhớ, b) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ 1: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu học tập 2 trong thời gian 5 phút. * Thực hiện nhiệm vụ 1: GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. * Báo cáo, thảo luận 1: 6
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện 1 - 2 nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. - Dự kiến câu trả lời của HS: Câu 1: Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng các tệp, các tệp được lưu trữ trong các thiết bị nhớ như đĩa cứng, thẻ nhớ, Câu 2: Để đo dung lượng lưu trữ trên máy tính, người ta dùng đơn vị đo là: B, KB, MB, GB, TB. - Độ lớn của các đơn vị đo: GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. * Kết luận, nhận định 1: GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt một số đơn vị đo thông tin cơ bản. - Đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là bit - Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là byte, 1 B = 8 bit - Các đơn vị lớn hơn như: * Chuyển giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS quan sát và trả lời hai câu hỏi sau: 1. Em hãy quan sát hình sau và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa? Ổ đĩa nào đã sử dụng nhiều nhất? 7
- 2. Em hãy quan sát hình sau và cho biết tệp nào dung lượng có dung lượng nhỏ nhất? * Thực hiện nhiệm vụ 2: HS: suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi trên - Dự kiến câu trả lời của HS: Câu 1:Thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa: + Ổ đĩa C: 109 GB, đĩa E: 111 GB, đĩa F: 169 GB, đĩa G: 186 GB + Ổ đĩa G đã sử dụng nhiều nhất Câu 2: Dung lượng của tệp đầu tiên IMG_0013 là nhỏ nhất GV: Quan sát HS thực hiện, hỗ trợ các cá nhân gặp khó khăn. * Báo cáo kết quả 2: GV: Gọi vài học sinh trả lời. GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét * Kết luận, nhận định 2: GV: Nhận xét, đánh giá chung, có thể cho điểm 1 số em có câu trả lời nhanh và chính xác. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10’) a) Mục tiêu: - Thực hiện được chuyển đổi từ một đơn vị lớn sang các đơn vị nhỏ hơn. - Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ. b) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu hs thảo luận nhóm (4 hs) hoàn thành phiếu học tập 3 trong thời gian 5 phút * Thực hiện nhiệm vụ: HS Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời, hoàn phiếu học tập số 3 - Dự kiến kết quả trả lời của HS: 1. C 2. khoảng 1365 bức ảnh (16*1024/12 = 1365) * Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình. 8
- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét và đánh giá phần làm bài tập của các nhóm. HS chữa phần bài tập trong vở ghi. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10’) a) Mục tiêu: HS tự tìm hiểu và khám phá các tìn huống thực tế - Hình thành tư duy về mã hoá thông tin. - Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ. b) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: HS tự tìm các tình huống trên máy tính của mình, trên mạng, sách báo về các trường hợp có ghi về đơn vị lưu trữ thông tin. So sánh các trường hợp khác nhau về khả năng lưu trữ. - Hoàn thành phiếu học tập số 4 * Thực hiện nhiệm vụ: - GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. - HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - Dự kiến kết quả trả lời của HS: Câu 1: Dung lượng phụ thuộc vào máy tính mà các em đang sử dụng. - H1: Ổ cứng 1 TB - H2: USB flash 4GB - H3: Đĩa quang Compact (CD) 700 MB - H4: Thẻ nhớ 8GB - H5: Đĩa quang kĩ thuật số (DVD) 4.7 GB Câu 2: Mã hóa các số từ số 8 đến 15 là: => Nhận xét: để chuyển các số từ 8 đến 15 ta cần dùng 4 bit. * Báo cáo, thảo luận: GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện 2 nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. 9
- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. * Kết luận, nhận định: GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. GV cho HS quan sát và đọc dung lượng trên một số ổ đĩa cứng, Ram, USB, CD, DVD đã chuẩn bị và hướng dẫn HS cách đơn giản nhất để kiểm tra dung lượng ổ đĩa trên máy tính: - Mở Computer (This PC) để xem dung lượng ổ cứng. - Nháy nút phải chuột vào Computer (This PC) chọn Properties có thể xem dung lượng bộ nhớ trong (Ram). * Nhiệm vụ học tập ở nhà: - Ghi nhớ nội dung bài học trong phần hộp kiến thức. Xem thông tin về dung lượng máy tính ở nhà em (nếu có) và làm bài tập sau: - Tìm hiểu về Mạng máy tính. IV. Các phụ lục PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: Câu 1: Thông tin trong máy tính được tổ chức và lưu trữ như thế nào? Câu 2: Để đo dung lượng lưu trữ trên máy tính, người ta dùng đơn vị đo nào và độ lớn của chúng? 10
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nhóm: Câu 1: Em hãy kiểm tra dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng. Câu 2: Thực hiện tương tự Hoạt động 1 với dãy số từ 0 đến 15 để tìm mã hóa của các số từ 8 đến 15 và đưa ra nhận xét. 11 RÚT KINH NGHIỆM