Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề 3: Mạng máy tính và Internet - Bài 5: Internet - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trung Thành

docx 7 trang Hiền Nhi 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề 3: Mạng máy tính và Internet - Bài 5: Internet - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chu_de.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề 3: Mạng máy tính và Internet - Bài 5: Internet - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trung Thành

  1. Tuần 6 Ngày soạn 1.10.2022 CHỦ ĐỀ 3: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 5: INTERNET Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ: - Biết Internet là gì. - Nêu được một số đặc điểm chính của Internet. - Nêu được một số lợi ích chính của Internet. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự nghiên cứu nội dung kiến thức mới trong sách giáo khoa để trả lời câu hỏi về Internet là gì, đặc điểm và lợi ích chính của Internet. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các phiếu học tập số 1 và số 2. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về Internet, các lợi ích của Internet trong cuộc sống. * Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành và phát triển NLd, NLe, cụ thể: - Phân biệt được sự khác nhau giữa mạng máy tính và Internet. - Biết được các đặc điểm của Internet. - Biết được Internet là nguồn học liệu vô tận, mang lại rất nhiều lợi ích cho học sinh trong việc học tập và trau dồi kiến thức. 3. Phẩm chất: Giúp HS: - Có ý thức trách nhiệm với bản thân và tập thể thông qua hoạt động thảo luận nhóm. - Ý thức được việc sử dụng Internet một cách hợp lý vào việc học tập, trau dồi kiến thức và các hoạt động khác trong thực tế. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: KHBH, máy tính có kết nối Internet, máy chiếu, các phiếu học tập (1, 2), điện thoại được cài đặt phần mềm Plicker và có kết nối Internet, thẻ Plicker, video giới thiệu về lịch sử phát triển của Internet, bài trình chiếu trò chơi “Bức ảnh bí ẩn”. - HS: SGK tin học 6, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Ghi chú Tiết Nội dung (PPDH, KTDH) Hoạt động 1: Mở đầu (5’) Dạy học thông qua trò chơi Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28’) 2.1.Internet (10’) KTDH: Động não 1 2.2. Đặc điểm của Internet (8’) Dạy học khám phá 2.3. Lợi ích của Internet (10’) Dạy học khám phá Hoạt động 3: Luyện tập (5’) Dạy học thông qua trò chơi Hoạt động 4: Vận dụng (7’) Dạy học khám phá 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Thời gian 5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu kiến thức mới và ôn tập lại kiến thức cũ. b. Tổ chức thực hiện:
  2. 2 *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu trò chơi “Bức ảnh bí ẩn” và luật chơi: Trên màn hình có 1 bức ảnh bí ẩn được che bởi 6 mảnh ghép, để biết được bức ảnh là gì các em cần mở được các mảnh ghép. Mỗi đội sẽ được lựa chọn 1 mảnh ghép, ở mỗi mảnh ghép sẽ có 1 câu hỏi, trả lời đúng câu hỏi thì mảnh ghép đó được mở và một phần bức ảnh sẽ được mở ra, nếu trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về các đội khác. Thời gian trả lời mỗi câu hỏi là 30 giây, mỗi câu trả lời đúng sẽ được 10 điểm. Sau 6 câu hỏi các đội sẽ được trả lời về nội dung của bức ảnh. Đội nào có tín hiệu trước sẽ được trả lời trước. Trả lời đúng nội dung bức ảnh bí ẩn sẽ được 30 điểm. Sau trò chơi đội nào được nhiều điểm nhất đội đó sẽ chiến thắng. - GV chia lớp thành 6 đội, mỗi đội gồm 6 HS, cử 1 học sinh điều hành trò chơi, 1 học sinh làm thư kí ghi chép kết quả. *) Thực hiện nhiệm vụ: Các học sinh được chọn trong 6 đội thực hiện trò chơi dưới sự điểu khiển của bạn học sinh được cử và sự giám sát của giáo viên. Bạn thư kí ghi chép kết quả đạt được của 6 đội. Sản phẩm của hoạt động chính là bức ảnh bí ẩn. (Biểu tượng của Internet) *) Báo cáo, thảo luận: Thư kí thông báo điểm số của mỗi đội, bạn điều hành trò chơi kết luận đội giành chiến thắng. *) Kết luận, nhận định: GV giới thiệu về biểu tượng của Internet và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Internet. (Thời gian 10’) a. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm Internet. - Kể ra được những việc người sử dụng có thể làm khi truy cập Internet. b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm theo kĩ thuật động não. - GV nêu nhiệm vụ: yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội dung sgk và hoàn thành phiều học tập số 1. Bài của nhóm có thể được trình bày dưới nhiều hình thức: Vẽ hình, sơ đồ tư duy, tự luận - Thời gian thảo luận 7 phút. *) Thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động của nhóm: + Các nhóm bầu nhóm trưởng, và thư kí. + Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên và đặt ra thời gian suy nghĩ. Sau thời gian suy nghĩ các thành viên trong nhóm sẽ nêu ra ý kiến cá nhân, thư ký nhóm sẽ ghi lại các đầy đủ các ý kiến này. + Sau đó mọi người trong nhóm sẽ tập trung loại bỏ những câu trả lời trùng nhau, xóa bỏ những câu trả lời chưa chính xác và tổng hợp kết quả vào phiếu học tập. Nhóm sẽ cử ra 1 đại diện để trình bày kết quả. - GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm. - Sản phẩm: Kết quả của các nhóm trên phiếu học tập số 1. *) Báo cáo, thảo luận: - GV chiếu phiếu học tập của 1 nhóm và mời đại diện của nhóm đó lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe. - GV gọi các nhóm khác nhận xét.
  3. 3 *) Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa và chốt lại kiến thức cơ bản trong hộp kiến thức: - Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới - Máy tính có thể được kết nối Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet. - Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin. - Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet: WWW, thư điện tử, mạng xã hội, tìm kiếm, - HS ghi hoặc bổ sung nội dung kiến thức vào vở. - GV: giới thiệu một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam: VNPT, VIETEL, FPT Hoạt động 2.2: Đặc điểm của Internet (Thời gian 8’) a. Mục tiêu: - HS trình bày được các đặc điểm của Internet, chỉ ra được các đặc điểm chính của Internet. b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu nhiệm vụ: yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nghiên cứu nội dung sgk trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. *) Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm đôi, nghiên cứu phần kiến thức mới trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. - Thời gian thảo luận là 4 phút. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm. - Sản phẩm là câu trả lời của HS: + Câu 1: Nêu ra những đặc điểm của Internet, chỉ ra được các đặc điểm chính. + Câu 2: Trình bày theo quan điểm của nhóm đôi hoặc của các nhân học sinh được gọi trình bày. *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày nội dung trả lời của câu 1. - GV gọi nhóm khác nhận xét. - GV gọi 2-3 nhóm trình bày nội dung trả lời của câu 2. - GV gọi nhóm khác nhận xét. *) Kết luận, nhận định: - GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Đặc điểm chính của Internet là: + Tính toàn cầu + Tính tương tác + Tính dễ tiếp cận + Tính không chủ sở hữu - GV nhận xét về nội dung câu trả lời 2 của học sinh. - HS ghi nội dung kiến thức vào vở. Hoạt động 2.3: Một số lợi ích của Internet (Thời gian 10’) a. Mục tiêu: - Hs nêu được các lợi ích của Internet. - Hs thấy được sức ảnh hưởng lớn của Internet tới hoạt động trong cuộc sống. - Hs nhận thức được Internet có vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
  4. 4 b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội dung SGK thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2 + Thời gian thảo luận 4 phút. *) Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận theo nhóm, trình bày câu trả lời vào phiếu học tập số 2. - GV quan sát và hỗ trợ khi cần. - Sản phẩm: Kết quả của mỗi nhóm trên phiếu học tập số 2. *) Báo cáo, thảo luận: GV lần lượt chiếu phiếu học tập số 2 lên máy chiếu gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS các nhóm còn lại bổ sung ý kiến để hoàn thiện nội dung phiếu học tập số 2. *) Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức: Lợi ích của Internet: + Trao đổi thông tin nhanh và hiệu quả + Học tập và làm việc trực tuyến + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống + Là phương tiện vui chơi giải trí - GV: Lưu ý học sinh về thời lượng sử dụng Internet, không nên dùng quá nhiều thời gian cho việc chơi game, sử dụng mạng xã hội. Tránh mắc bệnh nghiện Internet, sống ảo, - GV: Thông tin trên Internet được đưa lên bởi nhiều nguồn, nhiều thông tin không được kiểm duyệt nên độ chính xác không cao. Mọi hoạt động truy cập thông tin của người dùng đề được máy lưu lại trong lịch sử truy cập, vì vậy người dùng cần thận trọng khi phát ngôn, chia sẻ thông tin, chọn lọc và kiểm chứng lại thông tin cần sử dụng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Thời gian 5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học. HS vận dụng kiến thức để giải quyết các yêu cầu trong phần bài tập b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu học sinh sử dụng thẻ thẻ Plicker có các đáp án A, B, C, D (đã được phát) để trả lời câu hỏi trên máy chiếu. *) Thực hiện nhiệm vụ: - GV chiếu các câu hỏi luyện tập qua trang web Plicker.com Câu 1: Internet là mạng: a. Kết nối hai máy tính với nhau b. Kết nối các máy tính trong một nước c. Kết nối nhiều mạng máy tính trên toàn cầu d. Kết nối các máy tính trong một thành phố Câu 2: Trong những việc sau đây, việc nào chưa thể sử dụng Internet để thực hiện: a. Học ngoại ngữ, tìm kiếm tài liệu học tập b. Nghe nhạc, xem phim, gửi thư điện tử d. Bán hàng c. Nấu cơm, quét nhà Câu 3: Để máy tính kết nối được Internet ta cần: a. Hai máy tính kết nối với nhau
  5. 5 b. Đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ để được cài đặt và cấp quyền truy cập c. Loa để kết nối với máy tính d. Không cần điều kiện gì - HS quan sát câu hỏi trên máy chiếu và chọn đáp án bằng cách sử dụng thẻ Plicker đã được phát. - Sản phẩm: Bảng thống kê kết quả trả lời của học sinh. *) Báo cáo, thảo luận: - Hs giơ thẻ Plicker để đưa ra câu trả lời cho mỗi câu hỏi. - GV sử dụng điện thoại có cài đặt phần mềm Plicker để quét các đáp án của học sinh ở mỗi câu hỏi. *) Kết luận, nhận định: - GV chiếu phần thống kê kết quả trả lời của học sinh. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Thời gian 7 phút) a. Mục tiêu: - Mở rộng những hiểu biết về Internet, áp dụng những hiểu biết đó vào thực tế để mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và bạn bè. b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu học sinh hoạt động các nhân, vận dụng các kiến thức đã học cùng những hiểu biết của bản thân trả lời 2 câu hỏi trong phần vận dụng sgk trang 22. *) Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân để đưa ra câu trả lời cho 2 câu hỏi trong phần vận dụng sgk trang 22. - GV quan sát và hỗ trợ. - Sản phẩm: Là câu trả lời của học sinh: Câu 1: Lấy được ví dụ cho thấy Internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí. Câu 2: Giải thích được tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển. *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt 2 học sinh trả lời. - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. *) Kết luận, nhận định: - GV viên nhận xét, bổ sung về các ý kiến của HS đưa ra. - GV giới thiệu thêm về một số lợi ích của Internet trong cuộc sống, cho HS xem thêm video giới thiệu về lịch sử phát triển của Internet. Nhiệm vụ học tập ở nhà: - Ghi nhớ nội dung bài học trong phần hộp kiến thức. - Tim hiểu trước nội dung “Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu” trong Chủ đề 3. - Em hãy thự hiện một cuộc khảo sát về việc sử dụng Internet trong cuộc sống hàng ngày của các thành viên trong gia đình em theo mẫu phiếu khảo sát sau: (Đánh dấu x vào ô lựa chọn) PHIẾU KHẢO SÁT Thành viên được khảo sát: . Có nhưng Thường Tiêu chí khảo sát Chưa bao giờ ít xuyên Đọc tin tức Giải trí: Nghe nhạc, xem phim hoặc chơi game,
  6. 6 Liên lạc với người thân Học tập: Tìm kiếm, chia sẻ tài liệu học tập, học trực tuyến, Mục đích khác Em có nhận xét gì về việc sử dụng Internet của các thành viên trong gia đình qua việc khảo sát.
  7. 7 Phụ lục: Các câu hỏi của trò chơi “Bức ảnh bí ẩn” Câu 1: Các hoạt động xử lý thông tin gồm: A. Đầu vào, đầu ra C. Thu nhận, xử lý, lưu trữ, truyền B. Nhìn, nghe, suy đoán, kết luận D. Mở bài, thân bài, kết luận Câu 2: Công cụ nào sau đây không phải là vật mang tin? A. Giấy C. Cuộn phim B. Xô, chậu D. Thẻ nhớ Câu 3: Dữ liệu được máy tính lưu trữ dưới dạng: A. Dãy bít C. Thông tin B. Dãy kí tự D. Số thập phân Câu 4: Khả năng lưu trữ của một thiết bị nhớ được gọi là: A. Khối lượng nhớ C. Thể tích nhớ B. Năng lực nhớ D. Dung lượng nhớ Câu 5: Một mạng máy tính gồm: A. Tối thiểu 5 máy tính được liên kết với nhau B. Một số máy tính bàn C. Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau D. Tất cả các máy tính trong một phòng hoặc trong một tòa nhà. Câu 6: Mạng máy tính gồm các thành phần: A. Máy tính và thiết bị kết nối C. Thiết bị kết nối và thiết bị đầu cuối B. Máy tính và phần mềm mạng. D. Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối, phần mềm mạng PPHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: + Em hiểu Internet là gì? + Máy tính có thể được kết nối Internet bằng cách nào? + Người sử dụng có thể làm được những gì khi truy cập Internet? + Em hãy kể tên một số dịch vụ thông tin phổ biến trên Internet? Trả lời: PPHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: Câu 1: Theo em Internet có những đặc điểm gì? Câu 2: Trong các đặc điểm của Internet em thích nhất đặc điểm nào? Vì sao? Trả lời: