Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Phúc

doc 17 trang Hiền Nhi 06/08/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_theo_chu_de_tin_hoc_lop_6_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Phúc

  1. CHỦ ĐỀ 1 MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Môn Tin lớp 6 Thời lượng: 1 tiết BÀI 4: Mạng máy tính I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết được mạng máy tính là gì và lợi ích của nó trong cuộc sống. - Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính. - Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. 2.Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ trong cuộc sống hằng ngày. 2.2. Năng lực Tin học: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: - Năng lực A (NLa): Sử dụng mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập. - Năng lực C (NLc): +Nhận biết được các thiết bị khác nhau trong một mạng máy tính +Nêu được ví dụ lợi ích có được từ mạng máy tính +Nêu được một số thiết bị đầu cuối trong thực tế - Năng lực D (NLd): Sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ học tập. - Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số. 3.Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau: - Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu:
  2. 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng nhóm, máy tính, máy chiếu, giấy A0. 2. Học liệu: - GV: KHBD, SGK, SBT, tài liệu tham khảo, phiếu học tập - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Ghi chú Tiết Nội dung (PPDH, KTDH) Hoạt động 1: Mở đầu (7’) Đóng vai Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28’) Dạy học khám phá 1. Mạng máy tính là gì (13’) 1 Dạy học khám phá 2.Các thành phần của mạng máy tính (15’) KTDH: Khăn trải bàn Hoạt động 3: Luyện tập (5’) Hoạt động cá nhân Hoạt động 4: Vận dụng (5’) Dạy học giải quyết vấn đề 1. Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút) a) Mục tiêu: - Kể ra được một số mạng lưới giống như mạng giao thông đường bộ. - Biết mỗi mạng lưới đó vận chuyển những gì và biết điểm chung của những mạng lưới đó. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 6 HS, phân công nhóm trưởng cho các nhóm. - GV nêu chủ đề bài học, giao tình huống cho HS nghiên cứu. Tình huống: - GV yêu cầu 2 HS đóng vai hai bạn An và Khoa để thể hiện đoạn hội thoại của phần khởi động trước lớp. - GV yêu cầu các HS trong lớp quan sát, sau đó trả lời câu hỏi:
  3. - Câu 1. Em hãy kể ra một số mạng lưới, giống như mạng giao thông đường bộ. Hoạt động 1: Câu 2. Những gì được vận chuyển trên mạng 1. Một số mạng lưới giống mạng giao lưới đó? thông đường bộ như: mạng đường sắt, Câu 3. Em hãy chọn các phương án trả lời mạng đường thủy, mạng ống nước, mạng đúng. tải điện, Điểm chung của những mạng lưới đó là gì? 2.Các mạng lưới vận chuyển: A. Có nhiều thành viên. - Mạng đường sắt vận chuyển hàng hóa, B. Chia sẻ tài nguyên, hành khách. c.Kết nối các thành viên. - Mạng đường thủy vận chuyển hàng hóa, hành khách. D. Có nhiều đường cắt nhau. - Mạng ống nước vận chuyển nước. ? Trong tình huống trên giúp bạn An trả lời được thắc mắc gì. - Mạng tải điện vận chuyển điện. 3. Đặc điểm chung của những mạng lưới đó là: * Thực hiện nhiệm vụ B. Chia sẻ tài nguyên. HS: C. Kết nối các thành viên. - Đọc đoạn hội thoại SGK trang 16. - Trao đổi thảo luận tìm ra câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Câu 1. Một số mạng lưới giống mạng giao thông đường bộ như: mạng đường sắt, mạng đường thủy, mạng ống nước, mạng tải điện, Câu 2. Các mạng lưới vận chuyển: - Mạng đường sắt vận chuyển hàng hóa, hành khách. - Mạng đường thủy vận chuyển hàng hóa, hành khách. - Mạng ống nước vận chuyển nước. - Mạng tải điện vận chuyển điện. Câu 3. Đặc điểm chung của những mạng lưới đó là: B. Chia sẻ tài nguyên. C. Kết nối các thành viên. GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. GV: Vậy chúng ta đã giúp cho bạn An trả lời được thắc mắc nào?
  4. HS: trả lời * Kết luận, nhận định GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm đã nêu được một sốmạng giống mạng giao thông đường bộ, hoạt độngcủa các mạng lưới này, đặc điểm chung của các mạng đó. HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi bài vào vở GV đặt vấn đề để tìm hiểu về Bài 4 mạng máy tính 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(28 phút) Hoạt động 2.1:Mạng máy tính là gì? (13 phút) a) Mục tiêu: - Biết được mạng máy tính là gì và lợi ích của mạng máy tính. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Mạng máy tính là gì? GV yêu cầu - HS đọc thông tin (sgk trang 17) - Thảo luận nhóm 6 HS và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành hoạt động 2. Câu 1. Mạng máy tính chia sẻ những gì? Câu 2. Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính. * Thực hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Câu 1. Mạng máy tính chia sẻ dữ liệu, các thiết bị trên mạng. Câu 2. Một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính: gửi thư nay thành gửi email với thời gian nhanh chóng, kịp thời. Các giao
  5. dịch ngân hàng có thể tiến hành qua mạng rất tiện lợi. Việc dùng chung một thiết bị in qua mạng sẽ đem lại hiệu quả tiết kiệm chi phí cho đơn vị như trường học, doanh nghiệp. GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. * Kết luận, nhận định -GV:Đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh và kết quả HS đã báo cáo. *Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính -HS: Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức và các thiết bị được kết nối để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu: - Thảo luận nhóm 6 HS và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành Em hãy thảo luận với bạn về lợi ích của mạng máy tính. * Thực hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Lợi ích của mạng máy tính là: + Vì có thể dùng chung tài nguyên nên có thể giảm thiểu máy in, số lượng ổ đĩa, cấu hình của máy. + Thông tin có thể nhập vào một máy và
  6. dùng chung cho mọi máy khác trong mạng. + Bảo trì máy đơn giản: khi nâng cấp chỉ cần nâng cấp máy chủ mà không cần phải thay đổi toàn bộ máy tính và các thiết bị. GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. * Kết luận, nhận định GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm về mạng máy tính HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi bài vào vở * Lợi ích của mạng máy tính: người sử dụng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng. Hoạt động 2.2:Các thành phần của mạng máy tính (15 phút) a) Mục tiêu: - Biết và kể tên được các thành phần chính của một mạng máy tính. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Các thành phần chính của mạng máy - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, tính bút dạ và hướng dẫn HS làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn. - GV nêu nhiệm vụ: Quan sát Hình 2.1 và trả lời Câu 1. Cho biết những thiết bị nào đang được nối vào mạng? Câu 2. Các thiết bị đó được nối với nhau như thế nào? Qua các thiết bị trung gian nào? - GV yêu cầu HS các nhóm làm việc độc
  7. lập nghiên cứu SGK, sử dụng kiến thức đã được tìm hiểu được để viết ý kiến riêng vào vị trí quy định trên tờ A0. Thời gian hoạt động cá nhân là 5 phút. - Sau đó nhóm trưởng sẽ tổng hợp ý kiến chung của cả nhóm vào vị trí ở giữa. Thời gian tổng hợp là 2 phút * HS thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK, sử dụng kiến thức đã được tìm hiểu để đưa ra ý kiến riêng của mình, sau đó nhóm trưởng sẽ tổng hợp ý kiến của các thành viên trong nhóm để đưa ra câu trả lời của nhóm mình. - GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Câu 1. Những thiết bị nào đang được nối vào mạng: máy tính để bàn, máy chủ, máy quét, máy in, máy tính xách tay, điện thoại di động. Các thiết bị trên gọi chung là thiết bị đầu cuối. Câu 2. Các thiết bị đó được nối với nhau Các thành phần chính của mạng máy tính bằng đường truyền và kết nối không dây. Qua các thiết bị trung gian như bộ chuyển - Các thiết bị đầu cuối (máy tính, điện mạch, bộ định tuyến không dây. thoại, máy in, máy ảnh, ) GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, - Các thiết bị kết nối (đường truyền dữ liệu, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo bộ chia, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến, ) phân công của GV. - Phần mềm mạng (ứng dụng truyền thông HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động và phần mềm điều khiển quá trình truyền của nhóm khác. dữ liệu) * Kết luận, nhận định - GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả HS đã báo cáo. -HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin (Sgk trang 18) - Thảo luận nhóm 6 HS và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành (Sgk trang 19)
  8. Câu 1. Em hãy quan sát Hình 2.1 và cho biết: a) Tên các thiết bị đầu cuối. b) Tên các thiết bị kết nối. Câu 2. Em hãy kể tên một số cách kết nối không dây mà em biết. Câu 3. Em hãy nêu ví dụ cho thấy kết nối không dây thuận tiện hơn kết nối có dây. * Thực hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Câu 1. a) Tên các thiết bị đầu cuối: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy in, máy quét, máy chủ, điện thoại thông minh. b) Tên các thiết bị kết nối: bộ chuyển mạch, bộ định tuyến không dây. Câu 2. Một số cách kết nối không dây: bluetooth, wireless USB, Wi-fi Câu 3. Ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây: khi đang đi xe khách, đi du lịch , người dùng vẫn có thể dùng điện thoại để truy cập Internet. GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. * Kết luận, nhận định GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm về các thành phần của mạng máy tính HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi bài vào vở - Một số cách kết nối không dây: bluetooth,
  9. wireless USB, Wi-fi - Ví dụ về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây: khi đang đi xe khách, đi du lịch , người dùng vẫn có thể dùng điện thoại thông minh để truy cập Internet. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Nội dung HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS - Thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập 1, 2 SGK trang 19. * Thực hiện nhiệm vụ - HS Trao đổi thảo luận tìm ra câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi HS đứng tại *Luyện tập chỗ trả lời câu hỏi. 1. A,C 1. A,C 2. B,C 2. B,C GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả HS đã báo cáo. * Chuyển giao nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP học tập Đánh dấu  vào ô hợp lý: - Thực hiện cá nhân, sau
  10. đó thảo luận cặp đôi để Thiết bị kết nối làm bài trên phiếu học Chia Chia Thiết Đường tập. Phần Các ví sẻ sẻ bị truyền dữ * Thực hiện nhiệm vụ mềm dụ thông phần đầu liệu Khác mạng - HS thực hiện cá nhân, tin cứng cuối sau đó đổi bài, chấm Có Không chéo sửa lỗi cho nhau. dây dây * Báo cáo, thảo luận Dùng        - Gọi một số học sinh chung trả lời các câu hỏi, mời máy in học sinh khác nhận xét. Máy tính        GV chiếu đáp án để học bàn sinh đối chiếu kết quả Điện        * Kết luận, nhận định thoại - GV trình chiếu đáp án Cáp        của phiếu học tập, nêu quang và phân tích kiến thức đã học. Sóng        - Nhận xét kết quả, đánh Wifi giá và cho điểm học Tivi        sinh (nếu cần). Bộ định        tuyến Bộ        chuyển mạch Thư điện        tử Zalo        Facebook        Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ngoài giờ lên lớp bài tập 1, 2 SGK trang 19. Câu 1. Phòng thư viện của trường có 5 máy tính cần kết nối thành một mạng. Có thể có nhiều cách kết nối ví dụ như Hình 2.3 sgk. Em hãy vẽ hai cách khác để kết nối chúng thành một mạng.
  11. Câu 2. Nhà bạn An có điện thoại di động của bố, của mẹ và một máy tính xách tay đang cùng truy cập mạng Internet. Theo em, các thiết bị đó có đang được kết nối thành một mạng máy tính không? Nếu có, em hãy chỉ ra các thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối. * HS thực hiện nhiệm vụ(ở nhà) HS làm bài tập, thống nhất kết quả ghi vào vở, chuẩn bị báo cáo kết quả vào đầu giờ của tiết học sau. * Báo cáo, thảo luận( vào đấu giờ tiết sau) Dự kiến:HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Câu 1. Vận dụng - Cách 1: 1. - Cách 1: - Cách 2: - Cách 2: Câu 2. - Các thiết bị đó có được kết nối thành một mạng máy tính. 2. - Các thiết bị đầu cuối: điện thoại di động, - Các thiết bị đó có được kết nối thành một máy tính xách tay mạng máy tính. - Các thiết bị kết nối: bộ định tuyến không - Các thiết bị đầu cuối: điện thoại di động, dây máy tính xách tay * Kết luận, nhận định - Các thiết bị kết nối: bộ định tuyến không dây - GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả HS đã báo cáo. Hướng dẫn học ở nhà: - Hoàn thiện mục vận dụng sgk trang 19 đê hôm sau báo cáo - Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra trong SGK. - Đọc và chuẩn bị trước bài 5. Internet. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt, ngày tháng năm 2021
  12. CHỦ ĐỀ 2 ỨNG DỤNG TIN HỌC Môn Tin lớp 6 Thời lượng: 1 tiết TÊN BÀI DẠY: SƠ ĐỒ TƯ DUY I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: • Hiểu được khái niệm sơ đồ tư duy và các lợi ích của sơ đồ tư duy • Nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm sơ đồ tư duy trong học tập 2. Về năng lực: • Trình bày được các ý tưởng dưới dạng sơ đồ tư duy • Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm II. Thiết bị dạy học và học liệu Máy tính, máy chiếu, bài trình chiếu, phần mềm tạo sơ đồ tư duy (MindMaple Lite) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu 1.1 Hiểu được khái niệm sơ đồ tư duy và lợi ích của sơ đồ tư duy. -Trình bày cuốn sổ lưu niệm bằng 2 cách: liệt kê và sơ đồ Liệt kê: Sơ đồ:
  13. So sánh 2 cách trình bày và rút ra ưu điểm của cách trình bày bằng sơ đồ tư duy so với cách trình bày truyền thống : đơn giản, dễ hiểu, dễ ghi nhớ, tăng khả năng sáng tạo, - Từ ví dụ sơ đồ tư duy trên rút ra đặc điểm của sơ đồ tư duy: • Sơ đồ tư duy gồm có: văn bản, hình ảnh, đường nối • Sơ đồ tư duy được trình bày: chủ đề chính, chủ đề nhánh, chi tiết của chủ đề nhánh - Nêu định nghĩa sơ đồ tư duy, đặc điểm của sơ đồ tư duy và các lợi ích của sơ đồ tư duy
  14. - Làm bài tập để củng cố kiến thức đã học 1.2 Hướng dẫn cách tạo sơ đồ tư duy Các bước tạo sơ đồ tư duy: So sánh ưu và nhược của tạo sơ đồ tư duy bằng tay và bằng phần mềm máy tính:
  15. Làm bài tập để củng cố kiến thức: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 Sử dụng phần mềm máy tính (Mind Maple Lite) để vẽ sơ đồ tư duy Hướng dẫn tạo sơ đồ tư duy bằng MindMaple Lite
  16. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Luyện tập tạo và chỉnh sửa bổ sung nội dung cho sơ đồ tư duy ghi lại nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp: - Bổ sung nhánh cho sơ đồ tư duy - Chỉnh sửa màu sắc, đường nối, bổ sung hình ảnh, biểu tượng, - Chia sẽ sơ đồ tư duy 4. Hoạt động 4: Vận dụng Ứng dụng kiến thức đã học vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung Bài 9 An toàn thông tin trên Internet Rút kinh nghiệm: Kí duyệt, ngày tháng năm 2022