Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_theo_chu_de_dia_li_lop_6_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Phúc
- CHỦ ĐỀ HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA Môn Địa Lý lớp 6 Thời lượng: 1 tiết I. Môc tiªu : 1.KiÕn thøc: - HS cÇn n¾m ®îc hiÖn tîng ngµy ®ªm chªnh lÖch gi÷a c¸c mïa lµ hÖ qu¶ cña sù vËn ®éng cña Tr¸i ®Êt quanh MÆt trêi. - Cã kh¸i niÖm vÒ c¸c ®êng: ChÝ tuyÕn B¾c, Nam, vßng cùc B¾c, vßng cùc Nam. 2.KÜ n¨ng: - BiÕt c¸ch dïng Qu¶ ®Þa cÇu vµ ngän ®Ìn ®Ó gi¶i thÝch hiÖn thîng ngµy ®ªm dµi ng¾n theo mïa. 3. Th¸i ®é : - Gióp c¸c em hiÓu biÕt thªm vÒ thùc tÕ 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, mô hình - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tinh thần vượt khó, trách nhiệm với bản thân II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên. - H×nh 24 phãng to ( Tranh hiÖn tîng ngµy ®ªm dµi ng¾n kh¸c nhau.) - Qu¶ ®Þa cÇu, M« h×nh: Tr¸i ®Êt quay quanh MÆt trêi. 2. Học sinh. - SGK, phiếu học tập. III. Tổ chức các hoạt động học tập: A. Khởi động/trải ngiệm/tạo tình huống xuất phát 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tr¸i ®Êt chuyÓn ®éng quanh MÆt trêi theo híng nµo? - Khi chuyÓn ®éng quanh MÆt trêi, Tr¸i ®Êt cã chuyÓn ®éng quanh trôc n÷a kh«ng? ( tõ t©y –sang ®«ng VÉn chuyÓn ®éng quanh trôc chuyÓn ®éng tÞnh tiÕn) 3.Bài mới : Mỗi vận động của trái đất chúng ta đã nghiên cứu đều tạo nên những hiện tượng tự nhiên khác nhau . Nhưng đồng thời trái đất tự quay và chuyển động xung quanh mặt trời đã gây nên hiên tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa . B. Hình thành kiến thức, kỹ năng Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng ngày đêm dái ngắn khác nhau ở các vĩ độ trên Trái Đất. - Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- - Quan sát hình 24 : 1. HiÖn tîng ngµy, ®ªm dµi ng¾n - Phân biệt đường biểu hiện trục Trái Đất ( B- ë c¸c vÜ ®é kh¸c nhau trªn Tr¸i N )và đường phân chia sáng tối ( S – T ) ®Êt: Nâng cao:- Tại sao trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng nhau ? - Ngày 22/6 nửa cầu Bắc là mùa hạ - Hs trả lời Gv giải thích Vì đường phân chia có ngày dài đêm ngắn , nửa cầu sáng tối là đường thẳng vuông góc với mặt Nam là mùa đông có ngày ngắn phẳng quĩ đạo còn đường biểu hiện trục Trái đêm dài ; ngày 22/12 hiện tượng Đất nghiêng trên mặt phẳng quĩ đạo là 66o33’ ngước lại . nên hai đường này không trùng nhau mà hợp - Kết luận : mùa hạ có ngày dài đêm với nhau một góc 23027’) ngắn , mùa đông ngày ngắn đem dài - Thảo luận nhóm 10 phút . + Nhóm 1.2 : Quan sát hình 24 cho biết: - Càng xa Xích đạo về phía hai cực - Vào ngày 22/6 và 22/12 nửa cầu nào ngả về , hiện tượng ngày đêm dài ngắn phía Mặt Trời, nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời càng biểu hiện rõ rệt. . Hiện tượng chênh lệch ngày đêm diễn ra như - Ngày21/3 và 23/9 mọi nơi trên thế nào ? Trái Đất có ngày đêm dài bằng nhau - Vào ngày 22/6 và 22/12 ánh sáng Mặt Trời . chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao - Các địa điểm nằm trên đường nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? Xích đạo quanh năm có ngày đêm + Nhóm 3.4 : Quan sát hình hình 25 cho biết : dài bằng nhau. - Sự khác nhau về độ dài ngày, đêm của các - Vĩ tuyến 23027’ Bắc là chí tuyến địa điểm A,B ở nửa cầu Bắc và các địa điểm Bắc và 23027’Nam là chí tuyến tương ứng A’, B’ ở nửa cầu Nam vào ngày Nam , đây là những đường mà ánh 22/6 và 22/12? sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với - Nhận xét hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở mặt đất trong ngày 22/6 và 22 /12. những địa điểm nằm ở các vĩ độ khác nhau .Rút ra kết luận hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất - Hs làm việc cá nhân – thảo luận nhóm – đại diện nhóm trình bày nhận xét – Gv tóm tắt và chốt kiến thức . Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng ngày đêm dài suốt 24 giờ ở hai miền cực. Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yªu cÇu HS dùa vµo H 25 (SGK) cho biÕt: 2. ë hai miÒn cùc sè ngµy cã - Vµo c¸c ngµy 22/6 vµ 22/12 ®é dµi ngµy, ®ªm ngµy, ®ªm dµi suèt 24 giê thay cña c¸c ®iÓm D vµ D’ ë vÜ tuyÕn 66033’ B¾c vµ ®æi theo mïa: Nam cña 2 nöa ®Þa cÇu sÏ nh thÕ nµo? - Vào các ngày 22/6 và 22/12 các 0 -VÜ tuyÕn 66 33’ B¾c vµ Nam lµ nh÷ng ®êng địa điểm ở vĩ tuyến 66 033’ B và N g×? có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ - Vµo c¸c ngµy 22/6 vµ 22/12, - Các địa điểm nằm từ 66 033’ B và -HSTL 66033’ N đến hai cực có số ngày -GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung hoặc đêm dài 24 giờ dao động từ 1 -GV chuẩn kiến thức
- ngày đến 6 tháng tùy theo mùa. - Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng - Vĩ tuyến 66033’ B là vòng cực Bắc và vĩ tuyến 66033’ N là vòng cực Nam .các vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ. C.Hoạt động luyện tập - Dùa vµo H24: Em h·y ph©n tÝch hiÖn tîng ngµy, ®ªm dµi ng¾n kh¸c nhau trong c¸c ngµy 22/6 vµ 22/12? D.Hoạt động hướng dẫn về nhà - Lµm BT 2,3 (SGK). - §äc tríc bµi 10. - Chuẩn bị trước bài: Cấu tạo bên trong của Trái Đất. E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy :
- CHỦ ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Môn Địa Lý lớp 7 Thời lượng: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở các nước phát triển Biết được các hậu quả gây ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hòa mà cho toàn thế giới 2. Kĩ năng Học sinh : luyện tập kĩ năng vẽ biểu đồ hình quạt và kĩ năng phân tích ảnh địa lý. 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên. - Ảnh chụp trái đất với lỗ thủng tầng ôzôn. - Các ảnh về ô nhiễm không khí và nước (mưa axít, tai nạn tàu chở dầu, . . . ) 2. Học sinh. - SGK, phiếu học tập. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nét đặc trưng của đô thị hóa ở đới ôn hòa là gì ¿ - Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết ? 3.Bài mới : Song song với quá trình phát triển công nghiệp là vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa . hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu vấn đề này qua bài ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa . B. Hình thành kiến thức, kỹ năng: Hoạt động 1:Tìm hiểu ô nhiễm không khí Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật công đoạn, Kĩ thuật động não. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV cho học sinh : biết mưa axít là mưa có 1, Ô nhiễm không khí : chứa một lượng axít được tạo nên chủ yếu từ a/ Nguyên nhân.
- khói xe cộ và khói của các nhà máy thải vào - Sự phát triển của công nghiệp. không khí - Động cơ giao thông. Học sinh : quan sát ảnh 17.1 và 17.2 - Chất thải, rác thải của sinh hoạt ? Nhận xét về tác hại của mưa axít đối với cây con người. trồng và các công trình xây dựng - Các hoạt động tự nhiên : Bão ? Những biện pháp làm giảm khí thải gây ô cát, núi lửa, cháy rừng nhiễm không khí toàn cầu b/ Hậu quả Giáo viên: giải thích cho học sinh hiểu “hiệu - Mưa axít : cây cối chết, ăn mòn ứng nhà kính” các công trình ? Tác hại của “hiệu ứng nhà kính” là gì ? (làm - Tăng hiệu ứng nhà kính khiến cho trái đất nóng lên ) trái đất nóng lên. Giáo viên : Một nguy cơ tiềm ẩn về ô nhiễm - Thủng tầng ozon, gây nguy môi trường ở đới ôn hòa và tác hại chưa thể hiểm cho sức khỏe con người lường trước được là ô nhiễm phóng xạ nguyên tử Hoạt động 2: Tìm hiểu ô nhiễm nước Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật công đoạn, Kĩ thuật động não. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Giáo viên cho học sinh quan sát hai ảnh 17.3 2. Ô nhiễm nước : và 17.4 a/ Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ? Cho biết các nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông. ở các sông rạch và nước biển * Nguyên nhân Giáo viên : cho học sinh : trao đổi nhóm - Nước thải các nhà máy. N1: Tìm nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông - Lượng phân hoá học, thuốc trừ ngòi ? sâu. ? Tác hại như thế nào đối với thiên nhiên và - Chất thải sinh hoạt đô thị con người * Tác hại. N2: Tìm nguyên nhân gây ô nhiễm biển ? Tác - Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi hại? trồng thuỷ sản, huỷ hoại cân bằng Giáo viên: phần lớn các đô thị ở đới ôn hòa sinh thái tập trung dọc ven biển trên một dãi đất rộng b/ Nguyên nhân gây ô nhiễm biển. không quá 100 km ? - Tập trung chuỗi đô thị lớn trên ? Việc tập trung các đô thị như vậy sẽ gây ô bờ biển đới ôn hòa. nhiễm như thế nào cho nước sông và nước - Váng dầu do chuyên chở, đắm biển ở đới ôn hòa? tàu, giàn khoan trên biển. - Chất thải phóng xạ, chất thải Giáo viên : giải thích thuật ngữ “Thủy triều công nghiệp. đỏ”, “Thủy triều đen” - Chất thải từ sông ngòi đổ ra ? “Thủy triều đỏ”, “Thủy triều đen” gây ra tác hại gì cho con người, cho sinh vật dưới nước c Tác hại : và ven bờ. Tạo nên thuỷ triều đen, thuỷ triều đỏ C.Hoạt động luyện tập
- ? Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa, tác hại và các biện pháp ? Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hòa, tác hại và các biện pháp ? “Thủy triều đỏ”, “Thủy triều đen” gây ra tác hại gì cho con người, cho sinh vật dưới nước và ven bờ D.Hoạt động hướng dẫn về nhà - Ôn lại nội dung đã học trong bài và trả lời các câu hỏi :. - Xem trước bài “Thực hành : nhận biết đặc điểm môi trường ở đới ôn hòa” E. Rút kinh nghiệm sau bài dạy : Gi¸o viªn Ngµy 20 th¸ng 9 n¨m 2020 Phạm Quang Vũ
- CHỦ ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ Phân môn Địa Lý lớp 6 Thời lượng: 2 tiết 1. Kiến thức - Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (hướng, độ nghiêng, quỹ đạo và thời gian chuyển động 1 vòng quanh MặtTrời) - Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: + Hiện tượng các mùa. + Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa - Nhận biết độ dài ngày – đêm trong mùa đông, mùa hạ ở địa phương. - Giải thích được nguyên nhân sinh ra các mùa và hiện tượng ngày – đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên trên thế giới, ở Việt Nam hoặc nơi học sinh đang sinh sống. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. + Giao tiếp và hợp tác: Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp. Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả + Giải quyết vấn đề sáng tạo : Đánh giá được ảnh hưởng của hiện tượng mùa trên Trái Đất đến đời sống của con người. - Năng lực Địa lí + Nhận thức khoa học Địa lí: Định hướng không gian: Mô tả được sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Chỉ ra được những KV có ngày đêm dài suốt 24h. So sánh sự giống và khác nhau về hướng, đọ nghiêng và thời gian chuyển động của 2 vận động TĐ. Phân tích được góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng của MT tới TĐ vào các ngày 21/3,22/6,23/9, 22/12. Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải thích thời điểm bắt đầu các mùa trong năm., ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, năm nhuận . Giải thích được sự khác nhau về mùa trên Trái Đất . + Tìm hiểu Địa lí: Sử dụng các công cụ của Địa lí học (tranh ảnh, video, ) để mô tả sự chuyển động và phân tích các hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích được hiện tượng mùa ở địa phương. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế một số hiện tượng tự nhiên để khắc sâu kiến thức Địa lí cho học sinh.
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng tiêu chí đánh giá đồng đẳng hoạt động nhóm và bảng tiêu chí đánh giá nhóm khăn trải bàn. - Giấy A3 hoặc A1, bút dạ. - Phiếu học tập số 1,2,3 - Video về chuyển động của Trái Đất quynh Mặt Trời, hiện tượng các mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa. - Video 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu không có mùa trên Trái Đất? - Giáo án và bài ppt, mạng internet - Poster, inphographic về chuyển động của trái đất sinh ra các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu - Kết nối với bài học b. Nội dung - Trò chơi đố vui về các mùa. c. Sản phẩm - Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh - GV hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi Đố Vui về các mùa trong năm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi bằng cách giơ tay nhanh nhất. Bước 3: HS báo cáo kết quả nhiệm vụ. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs, dựa vào phần trả lời của học sinh để vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời a. Mục tiêu - Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (hướng, độ nghiêng, quỹ đạo và thời gian chuyển động 1 vòng quanh MặtTrời) b. Nội dung - Học sinh dựa vào thông tin SGK, hình 1. Trái Đất chuyển động quanh MT và thông tin trong đoạn video hoàn thiện nội dung phiếu học tập số 1 c. Sản Phẩm - Thông tin phản hồi phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Trái đất chuyển động quanh mặt trời. Hướng Thời gian Quỹ đạo Hướng nghiêng và chuyển động góc nghiêng của trục Một vòng quanh Hình elip Từ Tây sang Mặt Trời là 365 gần tròn. Không thay đổi Đông ngày, 6 giờ. - Phương án đánh giá: các em sẽ đổi phiếu học tập cho bạn bên cạnh để đánh giá chéo theo thang đánh giá sau:
- + Có 5/5 câu trả lời đúng: Hoàn thành xuất sắc. + Có 3-4/5 câu trả lời đúng: Hoàn thành tốt. + Có 1-2/5 câu trả lời đúng hoặc tất cả các câu trả lời: Chưa hoàn thành . d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh Nhiệm vụ 1: - Học sinh các nhóm quan sát hình 1, kết hợp với thông tin trên đoạn video sau hoàn thiện thông tin trong phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 1: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI Hướng chuyển Thời gian Quỹ đạo Hướng nghiêng và góc động chuyển nghiêng của trục động hết 1 vòng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hướng dẫn học sinh điều chỉnh, hoàn thiện kết quả và ghi chép kiến thức, chốt lại nội dung học tập. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức: 1. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời - Hình dạng quỹ đạo: hình elip gần tròn. - Hướng: từ Tây sang Đông - Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Hướng nghiêng và góc nghiêng của trục: Không thay đổi EM CÓ BIẾT
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày, 6 giờ nhưng để làm lịch cho tiện người ta chỉ lấy tròn 365 ngày. Như vậy, cứ 4 năm lại thừa ra 1 ngày đó là năm nhuận, tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày. TÍNH NĂM NHUẬN THEO DƯƠNG LỊCH - Những năm dương lịch nào chia hết cho 4 thì năm đó là năm nhuận. - Ngoài ra, với những năm tròn thế kỷ (những năm có 2 số cuối là số 0) thì các bạn lấy số năm chia cho 400, nếu chia hết thì năm đó là năm có nhuận (hoặc 2 số đầu trong năm chia hết cho 4). 2.2. Tìm hiểu hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Mùa trên Trái Đất a. Mục tiêu - Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Hiện tượng các mùa trên Trái Đất. - Giải thích được nguyên nhân sinh ra các mùa và hiện tượng ngày – đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ b. Nội dung - Nhiệm vụ 1: Sau 3 phút tìm hiểu, GV dán bảng A0 lên bảng, cho HS ở 2 dãy lớp học thi đua gắn các thẻ kiến thức sắp xếp ngẫu nhiên lên A0 trên bảng, nhóm nào nhanh và nhiều hơn thì chiến thắng. - Nhiệm vụ 2: cá nhân. c. Sản Phẩm - Phản hồi thông tin phiếu học tập số 2. PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Lượng nhiệt Ngày/ Vị trí của nửa cầu Nửa cầu Tiết và ánh sáng Mùa tháng so với Mặt Tròi nhận được Ngả về phía Mặt 22/6 Nửa cầu Bắc Hạ chí Nhiều Nóng Trời
- Nửa cầu Nam Đông chí Chếch xa Mặt Trời Ít Lạnh Nửa cầu Bắc Đông chí Chếch xa Mặt Trời Ít Lạnh 22/12 Ngả về phía Mặt Nửa cầu Nam Hạ chí Nhiều Nóng Trời Nửa cầu Bắc Xuân phân Hai nửa cầu Xuân 21/3 Nửa cầu Nam Thu phân Hai nửa cầu hướng nhân được Thu về Mặt Trời như lượng nhiệt và Nửa cầu Bắc Thu phân Thu 23/9 nhau ánh sáng như Nửa cầu Nam Xuân phân nhau Xuân - Câu trả lời của học sinh - Các mùa đối lập nhau ở 2 nửa cầu trong một năm. - Mùa theo vĩ độ + Vĩ độ thấp : Nóng quanh năm + Vic độ trung bình: Một năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông + Vĩ độ cao : Lạnh quanh năm d. Cách thức tổ chức *Bước 1: Giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: Cặp đôi - Dựa vào thông tin SGK, hình 2 các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Vị trí của nửa Lượng nhiệt và Ngày/ Nửa cầu Tiết cầu so với Mặt ánh sáng nhận Mùa tháng Trời được Nửa cầu Bắc 22/6 Nửa cầu Nam Nửa cầu Bắc 22/12 Nửa cầu Nam
- Nhiệm vụ 2: - Dựa vào Hình 2, nêu sự khác nhau về thời gian diễn ra mùa ở hai bán cầu? - Dựa vào Hình 3 nêu sự khác nhau về hiện tượng mùa theo vĩ độ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Nhiệm vụ 1: Sau 3 phút tìm hiểu, GV dán bảng A0 lên bảng, cho HS ở 2 dãy lớp học thi đua gắn các thẻ kiến thức sắp xếp ngẫu nhiên lên A0 trên bảng, nhóm nào nhanh và nhiều hơn thì chiến thắng. - Nhiệm vụ 2: cá nhân. Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc - GV gọi 1 học sinh bất kì để trình bày thông tin trên bảng. - GV cho HS quan sát đoạn video và trả lời câu hỏi: Nội dung của đoạn video là gì? Nguyên nhân của hiện tượng? Từ đoạn video, giáo viên nhấn mạnh: Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh . - Chuẩn kiến thức 2. Các mùa trên Trái Đất -Nguyên nhân: Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất nghiêng và ko đổi hướng nên có lúc nửa cầu Bắc, có lúc nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, sự luân phiên đó tạo nên các mùa trong năm. - Biểu hiện: + Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, có góc chiếu sáng lớn, nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng => Mùa nóng ( hạ). + Nửa cầu nào nằm chếch xa Mặt Trời, có góc chiếu sáng nhỏ, nhận được ít nhiệt và ánh sáng => Mùa lạnh (đông). +Hai nửa cầu có hiện tượng mùa trái ngược nhau. -Hiện tượng mùa có sự khác biệt theo vĩ độ. 2.3. Tìm hiểu hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
- a. Mục tiêu - Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa - Nhận biết độ dài ngày – đêm trong mùa đông, mùa hạ ở địa phương. - Giải thích được nguyên nhân sinh ra các mùa và hiện tượng ngày – đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ b. Nội dung - Hoạt động nhóm để tìm hiểu về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. c. Sản Phẩm - Thông tin phản hồi phiếu học tập số 3 d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm 4-6 học sinh - Các nhóm trao đổi và hoàn thiện thông tin phiếu học tập số 3 - Dựa vào kết quả phân tích, em hãy giải thích tại sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc - Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh . - Chuẩn kiến thức 3. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa a. Nguyên nhân - Trong khi quay quanh Mặt Trời, lúc nào Trái Đất cũng chỉ chiếu sáng được một nửa có lúc nửa cầu bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. b. Biểu hiện - Mùa hạ: Ngày dài đêm ngắn - Mùa đông: Ngày ngắn, đêm dài - Xích đạo: Quanh năm có ngày và đêm dài bằng nhau - Càng xa xích đạo về 2 cực sự chênh lệch về độ dài ngày đêm càng lớn. - Từ vòng cực bắc đến cực bắc và vòng cực nam đến cực nam có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24h theo mùa. - Ngày 21/3 và 23/9: Tất cả mọi địa điểm trên Trái Đất đều có độ dài ngày đêm bằng nhau. 3. Hoạt đông luyện tập a. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức đã học trong bài b. Nội dung - Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản Phẩm - Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Dựa vào kiến thức đã học, hãy điển từ thích hợp vào chỗ chấm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. 4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung - Bài tập thực tiễn giải thích hiện tượng mùa trái ngược ở hau nửa cầu và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trong thực tế. c. Sản Phẩm - Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh Nhiệm vụ 1: Bài tập tình huống: Nghỉ hè năm nay, bố cho An đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. An không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho An nhé. Nhiệm vụ 2: Tục ngữ ta có câu: Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười chưa cười đã tối - Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ trên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. 5. Rút kinh nghiệm
- Gi¸o viªn Ngµy 17 th¸ng 09 n¨m 2021 Phạm Quang Vũ
- CHỦ ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ Phân môn Địa Lý lớp 6 Thời lượng: 2 tiết 1. Kiến thức - Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (hướng, độ nghiêng, quỹ đạo và thời gian chuyển động 1 vòng quanh MặtTrời) - Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: + Hiện tượng các mùa. + Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa - Nhận biết độ dài ngày – đêm trong mùa đông, mùa hạ ở địa phương. - Giải thích được nguyên nhân sinh ra các mùa và hiện tượng ngày – đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên trên thế giới, ở Việt Nam hoặc nơi học sinh đang sinh sống. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. + Giao tiếp và hợp tác: Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp. Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả + Giải quyết vấn đề sáng tạo : Đánh giá được ảnh hưởng của hiện tượng mùa trên Trái Đất đến đời sống của con người. - Năng lực Địa lí + Nhận thức khoa học Địa lí: Định hướng không gian: Mô tả được sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Chỉ ra được những KV có ngày đêm dài suốt 24h. So sánh sự giống và khác nhau về hướng, đọ nghiêng và thời gian chuyển động của 2 vận động TĐ. Phân tích được góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng của MT tới TĐ vào các ngày 21/3,22/6,23/9, 22/12. Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải thích thời điểm bắt đầu các mùa trong năm., ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, năm nhuận . Giải thích được sự khác nhau về mùa trên Trái Đất . + Tìm hiểu Địa lí: Sử dụng các công cụ của Địa lí học (tranh ảnh, video, ) để mô tả sự chuyển động và phân tích các hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích được hiện tượng mùa ở địa phương. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế một số hiện tượng tự nhiên để khắc sâu kiến thức Địa lí cho học sinh.
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng tiêu chí đánh giá đồng đẳng hoạt động nhóm và bảng tiêu chí đánh giá nhóm khăn trải bàn. - Giấy A3 hoặc A1, bút dạ. - Phiếu học tập số 1,2,3 - Video về chuyển động của Trái Đất quynh Mặt Trời, hiện tượng các mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa. - Video 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu không có mùa trên Trái Đất? - Giáo án và bài ppt, mạng internet - Poster, inphographic về chuyển động của trái đất sinh ra các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu - Kết nối với bài học b. Nội dung - Trò chơi đố vui về các mùa. c. Sản phẩm - Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh - GV hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi Đố Vui về các mùa trong năm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi bằng cách giơ tay nhanh nhất. Bước 3: HS báo cáo kết quả nhiệm vụ. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs, dựa vào phần trả lời của học sinh để vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời a. Mục tiêu - Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (hướng, độ nghiêng, quỹ đạo và thời gian chuyển động 1 vòng quanh MặtTrời) b. Nội dung - Học sinh dựa vào thông tin SGK, hình 1. Trái Đất chuyển động quanh MT và thông tin trong đoạn video hoàn thiện nội dung phiếu học tập số 1 c. Sản Phẩm - Thông tin phản hồi phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Trái đất chuyển động quanh mặt trời. Hướng Thời gian Quỹ đạo Hướng nghiêng và chuyển động góc nghiêng của trục Một vòng quanh Hình elip Từ Tây sang Mặt Trời là 365 gần tròn. Không thay đổi Đông ngày, 6 giờ. - Phương án đánh giá: các em sẽ đổi phiếu học tập cho bạn bên cạnh để đánh giá chéo theo thang đánh giá sau:
- + Có 5/5 câu trả lời đúng: Hoàn thành xuất sắc. + Có 3-4/5 câu trả lời đúng: Hoàn thành tốt. + Có 1-2/5 câu trả lời đúng hoặc tất cả các câu trả lời: Chưa hoàn thành . d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh Nhiệm vụ 1: - Học sinh các nhóm quan sát hình 1, kết hợp với thông tin trên đoạn video sau hoàn thiện thông tin trong phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 1: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI Hướng chuyển Thời gian Quỹ đạo Hướng nghiêng và góc động chuyển nghiêng của trục động hết 1 vòng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hướng dẫn học sinh điều chỉnh, hoàn thiện kết quả và ghi chép kiến thức, chốt lại nội dung học tập. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức: 1. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời - Hình dạng quỹ đạo: hình elip gần tròn. - Hướng: từ Tây sang Đông - Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Hướng nghiêng và góc nghiêng của trục: Không thay đổi EM CÓ BIẾT
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày, 6 giờ nhưng để làm lịch cho tiện người ta chỉ lấy tròn 365 ngày. Như vậy, cứ 4 năm lại thừa ra 1 ngày đó là năm nhuận, tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày. TÍNH NĂM NHUẬN THEO DƯƠNG LỊCH - Những năm dương lịch nào chia hết cho 4 thì năm đó là năm nhuận. - Ngoài ra, với những năm tròn thế kỷ (những năm có 2 số cuối là số 0) thì các bạn lấy số năm chia cho 400, nếu chia hết thì năm đó là năm có nhuận (hoặc 2 số đầu trong năm chia hết cho 4). 2.2. Tìm hiểu hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Mùa trên Trái Đất a. Mục tiêu - Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: Hiện tượng các mùa trên Trái Đất. - Giải thích được nguyên nhân sinh ra các mùa và hiện tượng ngày – đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ b. Nội dung - Nhiệm vụ 1: Sau 3 phút tìm hiểu, GV dán bảng A0 lên bảng, cho HS ở 2 dãy lớp học thi đua gắn các thẻ kiến thức sắp xếp ngẫu nhiên lên A0 trên bảng, nhóm nào nhanh và nhiều hơn thì chiến thắng. - Nhiệm vụ 2: cá nhân. c. Sản Phẩm - Phản hồi thông tin phiếu học tập số 2. PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Lượng nhiệt Ngày/ Vị trí của nửa cầu Nửa cầu Tiết và ánh sáng Mùa tháng so với Mặt Tròi nhận được Ngả về phía Mặt 22/6 Nửa cầu Bắc Hạ chí Nhiều Nóng Trời