Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Văn học dân gian - Văn bản "Thạch Sanh" - Trường THCS Nguyễn Phúc

docx 7 trang Hiền Nhi 06/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Văn học dân gian - Văn bản "Thạch Sanh" - Trường THCS Nguyễn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chu_de.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Văn học dân gian - Văn bản "Thạch Sanh" - Trường THCS Nguyễn Phúc

  1. CHỦ ĐỀ: VĂN HỌC DÂN GIAN Thực hiện :3 tiết ĐỌC VĂN BẢN: “THẠCH SANH” I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS học được kiến thức về: - Một số đặc điểm của truyện cổ tích: chi tiết kì ảo, ước mơ và niềm tin của nhân dân được thể hiện qua truyện cổ tích; nhân vật Thạch Sanh, Lý Thông; chủ đề, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh. - Nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán). 2. Về năng lực: - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện, - Nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm. - Hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán). - Hiểu được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể. - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về truyện Thạch Sanh và nghĩa của từ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn. 3. Về phẩm chất: Tình yêu thương con người, lòng nhân hậu, tinh thần nghĩa hiệp, dũng cảm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh, video về truyện “Thạch Sanh” - Ti vi máy tính. - Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chưc 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập hết bài 6 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Quan sát các bức tranh sau, lựa chọn nhận xét phù hợp với từng bức tranh và giới thiệu vài nét về một nhân vật trong tranh mà em biết.
  2. (1) (2) (3) a. Người tráng sĩ đời thường. b.Người anh hùng chiến trận. c. Người anh hùng chiến thắng thiên nhiên. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Đánh giá kết luện (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: 2.1 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I. TÌM HIỂU CHUNG: a. Mục tiêu: Giúp HS biết được kiểu nhân vật, ngôi kể, tóm tắt được những sự việc chính liên quan đến nhân vật Thạch Sanh. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy trò Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc, tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. b. Tìm hiểu chung: - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: - Kiểu nhân vật: dũng sĩ có tài ? Truyện kể về nhân vật nào? Nhân vật đó thuộc kiểu năng kì lạ. nhân vật nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? - Ngôi kể: thứ ba. ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận - Tóm tắt: Thạch Sanh vốn là ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? thái tử, được Ngọc hoàng phái ? Nhìn tranh và xác định các sự việc chính liên quan xuống làm con của vợ chồng đến nhân vật Thạch Sanh, sau đó tóm tắt truyện bằng người nông dân nghèo. Cha mẹ một đoạn văn từ 5-7 câu. mất sớm, chàng sống lủi thủi B2: Thực hiện nhiệm vụ dưới gốc cây đa. Bị Lí Thông HS: lợi dụng, chàng đã dũng cảm - Đọc văn bản, tìm hiểu một số từ khó. diệt chằn tinh, rồi diệt đại bàng - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ cứu công chúa nhưng rồi đều + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá bị Lí Thông cướp công. Hồn
  3. nhân. chằn tinh và hồn đại bàng vu + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi oan, Thạch Sanh bị vào ngục. kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá Nhờ cứu con vua Thủy Tề nhân ở vị trí có tên mình. trước đó, chàng có cây đàn GV: đem ra gảy, được giải oan, Lí - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). thông bị trừng trị. Thạch Sanh - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. cưới công chúa và được nối B3: Báo cáo, thảo luận ngôi vua. HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Đánh giá,kết luận(GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: 1. Xuất thân, ý nghĩa các chi tiết kì ảo: a. Mục tiêu: Giúp HS - Tìm hiểu gia cảnh của Thạch Sanh, ý nghĩa của các tác giả dân gian từ gia cảnh ấy. - Vai trò của những con vật và đồ vật kì ảo có trong truyện. - Ý nghĩa của sự việc công chúa sau khi được giải thoát bị câm. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy trò Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vòng trạm: a. Xuất thân: - Chia lớp ra làm 6 nhóm: - Chàng trai nhà nghèo, sống - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số ở mỗi nhóm trong túp lều cũ dựng dưới gốc - Phát phiếu học tập số 1& giao nhiệm vụ: đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi + Nhóm 1,3: búa, hằng ngày lên rừng đốn củi (1) Xuất thân của nhân vật Thạch Sanh như thế nào? kiếm ăn. Hãy chỉ ra sự bình thường và sự kì lạ trong nguồn - Sống lủi thủi một mình (mồ gốc xuất thân của Thạch Sanh. Mục đích của các tác côi, không người thân thích). giả dân gian khi xây dựng nhân vật có nguồn gốc => Cất lên tiếng nói ước mơ đổi xuất thân như vậy? thay số phận. b. Ý nghĩa các chi tiết kì ảo: (2) Em hãy kể tên những truyện dân gian có nhân vật Con vật ra đời kỳ lạ đã lập được chiến công ! - Chằn - Một yêu quái khổng + Nhóm 2,5: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền từ tinh: lồ, có sức mạnh ghê
  4. ngữ phù hợp vào chỗ trống. gớm, lại biết tàng hình, Con vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa: lắm phép lạ, người đời khiếp sợ, vua quan chịu bó tay. Đồ vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa: - Đại - Ở hang sâu bí mật, có bàng: mỏ sắc, vuốt nhọn, có sức mạnh ghê gớm, + Nhóm 3,6: quắp công chúa đi (3) Sau khi được Lý Thông kéo lên từ hang của đại trước mặt bá quan văn bàng và đưa trở lại cung, công chúa đã bị câm. Theo võ và các anh tài trong em, điều gì sẽ xảy ra nếu công chúa không bị như thiên hạ. vậy? => Đại diện cho cái ác, * Vòng mảnh ghép. gieo rắc nỗi kinh hoàng B2: Thực hiện nhiệm vụ: và gây tai họa cho * Vòng trạm (3 phút) người dân, đồng thời HS: Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập giúp Thạch Sanh thể nhóm (phần việc của nhóm mình làm). hiện phẩm chất của GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). người dũng sĩ. * Vòng mảnh ghép (9 phút) Đồ vật HS: - Cây - Là nhạc cụ đồng thời 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng trạm. đàn: là vũ khí. 2. Mỗi chuyên gia ở vòng trạm sẽ có 2 phút để trình → Đại diện cho tình bày vấn đề của mình cho nhóm mới. yêu, công lí, nhân đạo, 3. Các thành viên trong nhóm mới sẽ ghi kết quả vào hoà bình. phiếu học tập. - Hàng vạn người ăn GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). - Niêu mãi không hết. B3: Báo cáo, thảo luận: cơm: Lòng nhân đạo, GV: đoàn kết, hòa bình. - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. => Góp phần tô đậm vẻ - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). đẹp kì diệu của truyện. HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Đánh giá,kết luận(GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 2. Đặc điểm của hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông: a. Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết miêu tả miêu tả hành động của Thạch Sanh và Lý Thông. - So sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông.
  5. - Nhận xét được nghệ thuật kể chuyện của các tác giả dân gian và ý nghĩa của cách kết thúc truyện. - Rút ra bài học cho bản thân từ hai nhân vật. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động cảu thầy trò Dự kiên sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. Thạch Sanh Lý Thông - Yêu cầu HS thực hiện kỹ thuật lẩu băng chuyền. - Giết chằn tinh. -Lừa Thạch - Phát phiếu học tập số 2& giao nhiệm vụ: Sanh đi (1) Liệt kê vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả canh miếu hành động của: thờ, cướp Thạch Sanh Lý Thông - Diệt đại bàng công. . - Cứu thái tử con -Nhờ Thạch (2) Từ kết quả của bài tập 2, hãy điền vào bảng so vua thủy tề. Sanh tìm sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật: - Gảy đàn trong hang ổ đại Thạch Sanh Lý Thông ngục giam. bàng, ám . - Vạch mặt mẹ hại, cướp (3) Nhận xét về cách sắp xếp các sự việc trong con Lý Thông, tha công. truyện. Kết thúc truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của tội chết cho họ, - Về quê, bị các tác giả dân gian về triết lí nào được thể hiện cưới công chúa. sét đánh, bị trong truyện cổ tích? - Dùng cây đàn để biến thành (4) Em hãy rút ra bài học cho bản thân từ hai nhân đánh đuổi quân bọ hung. vật? xâm lược. - HS làm việc cá nhân: Về kết cục của mẹ con Lý - Ban niêu cơm Thông, ở văn bản do Huỳnh Lý và Nguyễn Xuân Lân thần. kể có chi tiết: “Mẹ con Lý Thông về quê đến nửa - Nối ngôi vua. đường thì bị Thiên Lôi giáng sấm sét đánh chết, rồi →Thật thà, nhân bị hoá kiếp làm con bọ hung”. Bản của Anh Động hậu, dũng cảm, → Độc ác, (và nhân dân một số vùng Nam Bộ) kể: “Lý Thông không màng vật mưu mô, được tha nhưng y về dọc đường mưa to, sấm sét đánh chất; đại diện cho xảo quyệt, tan thây ra từng mảnh, mỗi mảnh hoá thành một con chính nghĩa, tham lam, ễnh ương. Cho nên bây giờ mỗi khi có mưa to sấm lương thiện vong ân bội sét, ễnh ương sợ, kêu lên những tiếng man dã ”. Em nghĩa có nhận xét gì về những cách kết thúc này? B2: Thực hiện nhiệm vụ - cách sắp xếp các tình tiết tự HS: nhiên, khéo léo; kết thúc có hậu/ - 4 phút làm việc cá nhân => Ước mơ, niềm tin vào đạo - 8 phút thảo luận cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng đức, công lí xã hội và lí tưởng chuyền và hoàn thành phiếu học tập. nhân đạo, hòa bình của nhân dân. GV: theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Gọi ngẫu nhiên HS trình bày.
  6. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày sản phẩm. - Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Đánh giá,kết luận(GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm đôi. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập số 1. Nghệ thuật: 3 (bài tập điền khuyết): - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, 1. Nghệ thuật: khéo léo: công chúa lâm nạn gặp - Sắp xếp các tình tiết .: công chúa lâm nạn Thạch Sanh trong hang sâu, gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm công chúa bị câm khi nghe tiếng khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi và giải oan cho chàng rồi nên vợ nên chồng. bệnh và giải oan cho chàng rồi - Sử dụng những chi tiết . nên vợ nên chồng. - có hậu. - Sử dụng những chi tiết thần kì. 2. Ý nghĩa: - Kết thúc có hậu. Truyện thể hiện của nhân dân về sự 2. Ý nghĩa: chiến thắng của những con người . Truyện thể hiện ước mơ, niềm B2: Thực hiện nhiệm vụ tin của nhân dân về sự chiến HS Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi raphiếu học tập thắng của những con người GV hướng theo dõi, quan sát, hỗtrợ (nếu HS gặp chính nghĩa, lương thiện. khókhăn). B3: Báo cáo, thảoluận HS: Cá nhân HS trình bày. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS B4: Đánh giá,kết luận(GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS - Chuyển dẫn sang đề mụcsau. 2.2. Hoạt động: Luyện tập VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC: a) Mục tiêu:Giúp HS - Viết được đoạn văn về một nhân vật dũng sĩ trong đời thường. - Sử dụng ngôi kể thứ ba. - Lời kể là lời của học sinh. b) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về một nhân vật dũng sĩ mà các em gặp ngoài đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể.
  7. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).