Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Tôi và các bạn - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Phúc

docx 41 trang Hiền Nhi 06/08/2025 320
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Tôi và các bạn - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chu_de.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Tôi và các bạn - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Phúc

  1. CHỦ ĐỀ : TÔI VÀ CÁC BẠN Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn Thời gian thực hiện: 13 tiết I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi kể thứ nhất, thứ ba. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. - Biết cách viết một bài văn kể lại một trải nghệm của bản thân, biết viết văn bản đảm bảo các bước. - Biểt cách kể lại một trải nghệm đối với bản thân. b. năng lực chung: - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. - Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). 2. Phẩm chất: - Có thái độ trân trọng, vun đắp, giữ gìn tình bạn, xây dựng tình bạn đẹp, vô tư, trong sáng, giúp đỡ những người bạn không may mắn - Biết lên án thói xấu trong xã hội. - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tivi, máy tính - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Phiếu học tập, Rubic đánh giá, bảng tham chiếu. TIẾT 2,3,4: VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí,Tô Hoài) I. MỤC TIÊU
  2. 1. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật được nhân hóa; tác giả dùng tiếng chim lời thú để nói chuyện con nguời; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn - Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Nhận biết, đánh giá và phân tích các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản. b. Năng lực chung: - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. - Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). - Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). 2. Phẩm chất: - Có thái độ trân trọng, vun đắp, giữ gìn tình bạn, xây dựng tình bạn đẹp, vô tư, trong sáng, giúp đỡ những người bạn không may mắn. - Biết lên án thói xấu trong xã hội. - Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tivi, máy tính, phiếu học tập, Rubic. - Đoạn phim về tình bạn, văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - SGK, SGV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ suy nghĩ về cách ứng xử giữa “ Doremon- Nobita; Chaien, Xeko-Nobita” qua đoạn phim GV cho xem. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + HS xem đoạn phim “ Doremon” và trả lời câu hỏi: ? Chia sẻ suy nghĩ của em về cách ứng xử giữa “ Doremon- Nobita; Chaien, Xeko- Nobita”? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  3. - Một HS chia sẻ suy nghĩ cá nhân - Một số HS khác nhận xét Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt vào cách ứng xử của bản thân và những người xung quanh để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - HS nhận biết được kiến thức cơ bản, các yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của truyện, truyện đồng thoại. - Nhận biết, phân tích, đánh giá nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt qua các chi tiết trong văn bản, qua đó nhận ra bài học về tình bạn trong cuộc sống. b. Nội dung: HS đọc Vb, tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. c. Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm NV 1 I. Đọc – tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Đọc - GV hướng dẫn cách đọc văn bản - GV yêu cầu HS đọc phân vai: + 1HS đọc lời của Dế Mèn + 1 HS đọc lời Dế Choắt. + 1 HS đọc lời chị Cốc. + 1 HS đọc lời dẫn. - Nêu những nét chính về tác giả 2. Tìm hiểu chung - Hoàn thành phiếu học tập số 1 tìm hiểu a. Tác giả ( HS tìm hiểu trong SGK). về tác phẩm (thảo luận cặp đôi) b. Tác phẩm. (Khi HS hoàn thiện phiếu số 1, GV hỏi một - Thể loại: Truyện đồng thoại số câu để khai thác kiến thức trong phần tri - Xuất xứ: Văn bản Bài học đường thức Ngữ văn đời đầu tiên là chương 1 của tác ? Truyện là gì ? Trong truyện có những yếu phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí gồm 9 tố nào, hãy kể tên và nêu đặc điểm, vai trò chương của từng yếu tố - PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm ? Truyện đồng thoại là câu chuyện như thế - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, người kể nào? Em hãy kể thêm một số truyện đồng xưng tôi thoại mà em biết) - Nhân vật: Dế Mèn, Dế Choắt, chị - Yêu cầu HS tóm tắt VB Cốc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ, - Bố cục: 2 phần thực hiện nhiệm vụ + P1: Bức chân dung tự họa của Dế Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mèn.
  4. - HS báo cáo kết quả học tập + P2: Bài học đường đời đầu tiên của - HS khác nhận xét câu trả lời của bạn DM Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức II. Khám phá văn bản. NV 2 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Mèn. - GV yêu cầu học sinh đọc thầm phần 1 và hoàn thành phiếu học tập số 2 (thảo luận theo cặp 8 phút) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu học tập. GV theo dõi, hướng dẫn HS thảo luận. - Ưu điểm: Khỏe mạnh, cường Bước 3: Báo cáo, thảo luận tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. nhà võ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho - Kiêu căng tự phụ, xem thường mọi nhóm bạn. người, hung hăng hống hách, xốc Bước 4: Đánh giá, kết luận. nổi (nét chưa đẹp). - GV đưa phiếu học tập chuẩn lên máy chiếu. - HS đối chiếu với bài của nhóm mình để tự đánh giá (hoặc có thể đổi chéo giữa các nhóm để đánh giá nhóm bạn). - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của một số cặp tiêu biểu, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
  5. 2. Bài học đường đời đầu tiên của DM. NV 3 a. Dế Choắt trong cái nhìn của Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Mèn. - GV yêu cầu học sinh đọc thầm phần 2 và - Dế Choắt xấu xí, yếu đuối, ăn xổi ở thực hiện các yêu cầu sau: thì ? Trong cái nhìn của Dế Mèn, Dế Choắt =>Thái độ của Dế Mèn với Dế hiện lên như thế nào? (tên, xưng hô, ngoại Choắt: Coi thường, ngạo mạn, không hình, tính cách, ) giúp đỡ. ? Từ đó, em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: làm việc cá nhân - GV: Quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - 1 HS báo cáo kết quả thảo luận. - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá, kết luận. - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. NV 4 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành b. Bài học đường đời đầu tiên của phiếu học tập số 3 (thảo luận 4 nhóm) DM. Nhóm 1: Nêu lời nói, hành động của Dế - Hành động và thái độ: Mèn. + Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Nhóm 2: Chỉ ra sự thay đổi thái độ (hoặc Choắt. cảm xúc, suy nghĩ) của Dế Mèn. + Hát véo von =>xấc xược với chị Nhóm 3: Nêu hậu quả của việc làm. Cốc - Yêu cầu HS làm việc độc lập trả lời các + Sau khi trêu chị Cốc, chui tọt vào câu hỏi: hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh ? Sự thay đổi thái độ của Mèn cho thấy sự => đắc ý. đổi thay như thế nào trong tính cách của + Khi Dế Choắt bị Cốc mổ thì nằm nhân vật? Điều đó có hợp lí không? Vì sao? im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của đoạn dám mon men bò ra khỏi hang => sợ văn hãi ? Theo em, Mèn đã rút ra được bài học gì + Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, từ trải nghiệm đáng nhớ vừa qua? vừa ăn năn hối hận; Chôn xác Dế ? Từ bài học của Mèn, theo em, tính cách Choắt vào bụi cỏ um tùm => ân hận,
  6. của một người có thể thay đổi không? Con hối lỗi. người có thể học hỏi như thế nào từ những - Hậu quả: sai lầm của bản thân? + Gây ra cái chết thảm thương cho Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Dế Choắt (kẻ phải trực tiếp chịu hậu - HS: Theo dõi văn bản, hoàn thành phiếu quả của trò đùa này là Dế Choắt). học tập số 3 và trả lời các câu hỏi + Mất bạn láng giềng. - GV theo dõi, hỗ trợ học sinh + Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ Bước 3: Báo cáo, thảo luận đời. - HS báo cáo kết quả thảo luận. + Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của - Các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung cho mình. nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá, kết luận. * Bài học cho bản thân: - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức, - Bài học về thói kiêu căng: Không nhấn mạnh về nghệ thuật miêu tả tâm lí, nên tự kiêu, huênh hoang, nên suy hành động của nhân vật tạo nên nét độc đáo nghĩ kĩ trước khi nói hay hành động. của truyện đồng thoại - Bài học về tình thân ái: Nên biết sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, cảm thông với người khác nhất là những người gặp khó khăn. III. Tổng kết NV 5 1. Nghệ thuật Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả dụng trong văn bản? chính xác ? Nội dung chính của văn bản “Bài học - Xây dựng hình tượng nhân vật gần đường đời đầu tiên”? gũi với trẻ thơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung - HS: Suy nghĩ cá nhân và trả lời. - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường - GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, (nếu HS gặp khó khăn). xốc nổi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra - HS báo cáo kết quả học tập. cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối - Các HS khác nhận xét, bổ sung hận và rút ra bài học đường đời đầu Bước 4: Đánh giá, kết luận. tiên cho mình. - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS - Chốt kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp HS
  7. - Viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất khi kể chuyện. b. Nội dung: HS viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật tự chọn. c. Sản phẩm: Bài làm của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn. GV lưu ý HS yêu cầu: hình thức (5 -7 câu); PTBĐ: tự sự; ngôi kể: thứ 1, người kể không phải Dế Mèn; sự việc:1 sự việc trong văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS viết đoạn văn. - GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả học tập. - HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn dựa trên Rubic. Bước 4: Đánh giá, kết luận. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài của học sinh, kết luận lại mức độ đánh giá (nếu cần). Hoạt động 4: Vận dụng. a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b. Nội dung: HS chia sẻ về cách giải quyết một số tình huống liên quan đến chuyện bắt nạt. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d.Tổ chức thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): ? Hãy chia sẻ với mọi người về một lần em mắc lỗi? Hãy thử liệt kê các cách ứng xử trong trường hợp đó? Em sẽ chọn cách nào? Vì sao? ? “Hiện tượng chị Cốc”: Việc chị Cốc trừng phạt rất nặng đối với người trêu mình. Đây có phải là hiện tượng đã và đang diễn ra trong cuộc sống? Quan điểm của em như thế nào về vấn đề này? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập - GV theo dõi, hỗ trợ HS Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả học tập Bước 4: Đánh giá, kết luận: - GV định hướng những cách ứng xử mang tính giáo dục.
  8. - Nhận xét ý thức làm bài của HS. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành bảng sau bằng cách điền từ, cụm từ phù hợp vào cột bên phải cho đúng với cột bên trái Thể loại VB Xuất xứ VB Phương thức biểu đạt Ngôi kể Nhân vật Bố cục của VB PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống: Dế Mèn tự miêu tả ngoại hình Cử chỉ, hành động mà Dế Mèn tự giới thiệu của mình Dế Mèn nêu lên suy nghĩ của mình Ngôn ngữ của Dế Mèn ( với hàng xóm, Dế Choắt, chị Cốc) . Nghệ thuật chủ yếu khi miêu tả Dế Mèn là Từ đó, hãy rút ra đặc điểm tính cách của Dế Mèn PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhiệm vụ: Đọc phần (2) văn bản Bài học đường đời đầu tiên (từ Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi đến hết) và thực hiện các yêu cầu sau: Dế Mèn Trước khi Khi Sau khi Khi Hậu
  9. trêu chị Cốc trêu chị trêu chị Dế Choắt tắt quả Cốc Cốc thở - Với Dế Hành Choắt: động - Với Dế Mèn . Thái độ Rubic đánh giá Mức độ Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 đánh giá (thấp nhất) 1. Nội Kể lan Kể đúng Kể khá đầy Kể đầy đủ các Kể đầy đủ, dung man vào nội đủ nội dung chi tiết chi tiết, hấp không dung đoạn còn thiếu 1 dẫn sâu sắc, đúng nội nhưng sơ vài chi tiết có sáng tạo dung sài nhỏ đoạn 2. Kết Chưa Đúng hình Đúng hình Đúng hình Đúng hình cấu đoạn đúng hình thức 1 đoạn thức đoạn thức đoạn thức đoan văn thức một văn nhưng văn nhưng văn, các ý sắp văn, , các câu đoạn văn, các câu văn sắp xếp ý xếp hợp lí, sắp xếp theo các câu rời rạc, ý chưa hợp lí, liên kết khá một trình tự rời rạc, ý lộn xộn có liên kết chặt chẽ hợp lí, liên lộn xộn đoạn nhưng kết chặt chẽ chưa chặt chẽ 3. Sử Ngôn ngữ Ngôn ngữ Ngôn ngữ Ngôn ngữ Ngôn ngữ dụng trần thuật trần thuật đã phong trần thuật khá trần thuật ngôn đơn điệu, đơn điệu, phú hơn, phong phú, có phong phú, có ngữ mắc nhiều mắc hơn 5 còn mắc 3-4 các hình thưc đủ các hình lỗi diễn lỗi diễn đạt, lỗi diễn đạt, lời dẫn, lời thức lời dẫn, đạt, dùng dùng từ dùng từ đối thoại , lời đối thoại từ còn mắc 2 lỗi Ngôn ngữ
  10. diễn đạt dùng giàu hình ảnh, từ phù hợp với nội dung 4. Sự kết Chỉ dùng Chủ yếu Đã biết kết Biết kết hợp Biết kết hợp hợp các phương dùng hợp phương nhiều phương nhiều phương phương thức kể phương thức kể và thức biểu đạt: thức kể, tả, thức biểu đơn điệu thức kể, có tả kể, tả, biểu biểu cảm, đạt miêu tả cảm nghị luận nhưng rất ít 5. Thống Chưa biết Dùng người Dùng người Dùng người Dùng người nhất về dùng kể chuyện kể chuyện kể chuyện kể chuyện ngôi kể người kể ngôi thứ ngôi thứ ngôi thứ nhất, ngôi thứ nhất, chuyện nhất nhưng nhất nhưng hầu như nhất nhất quán ngôi thứ nhiều chỗ đôi chỗ quán trong trong toàn bộ nhất để kể chưa nhất chưa nhất toàn bộ đoạn đoạn quán trong quán (có thể nhầm toàn bộ lẫn một chỗ đoạn về dùng từ xưng hô) RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: TIẾT 5: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. b. Năng lực chung: - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. - Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được
  11. một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tivi, máy tính - SGK, SGV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Tổ chức thực hiện: - Ở bậc tiểu học, trong tiếng Việt, xét theo cấu tạo, em đã được học những từ loại nào ? - Hãy ghép các từ ở cột A với các từ ở cột B để miêu tả Dế Mèn cho phù hợp. A B vuốt nhọn hoắt cánh hủn hoẳn người rung rinh răng đen nhánh bóng mỡ ngoàm ngoạp + Em có nhận xét gì về cấu tạo các từ ở cột A so với các từ ở cột B. - HS trả lời. - GV kết nối: Như vậy ở bậc tiểu học các em đã làm quen với từ đơn, từ ghép, từ láy. Trong văn bản bài học đường đời đầu tiên các em cũng đã được tiếp xúc với nhân vật Dế Mèn thông qua hệ thống ngôn ngữ và biện pháp tu từ so sánh được nhà văn \Tô Hoài sử dụng vô cùng thú vị . Hôm nay, tiết thực hành tiếng việt này, chúng ta sẽ tiếp tục học sâu hơn về đặc điểm cấu tạo cũng như cách sử dụng từ ngữ cùng các biện pháp tu từ so sánh để khi chúng ta giao tiếp đạt được hiệu quả tốt nhất.
  12. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: HS - Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn; - Nhận biết được nghia của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. - Nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản. b. Nội dung: HS phân tích VD để rút ra khái niệm từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm NV1: I. Từ đơn và từ phức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Ví dụ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Từ phức - Chia nhóm lớp 3 nhóm -& đặt câu hỏi: Từ đơn Từ ghép Từ láy - Giao nhiệm vụ: ? Hãy đọc và điền các từ in đậm trong đoạn - Tôi, - Bóng mỡ, - Hủn hoẳn, phành văn vào ô phù hợp? ưa nhìn phạch, nghe, giòn giã, người rung rinh 2. Kết luận: ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - Từ đơn do một tiếng tạo thành, còn từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành ? Trong từ phức được chia thành mấy loại và - Từ phức: khái niệm từng loại. + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm II. Nghĩa của từ ngữ
  13. NV 2: 1. Ví dụ: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà của GV cho HS thảo luận theo hình thức cặp đôi mình thế này là nguy hiểm, nhưng em chia sẻ. nghèo sức quá. ? Thông thường, nghĩa của từ nghèo được (Bài học đường đời đầu tiên – Tô hiểu là gì, em hãy lấy ví dụ minh họa Hoài) ? Trong VB Bài học đường đời đầu tiên có - Nghèo: ở tình trạng không có hoặc có dùng từ nghèo sức. Dựa vào VB, em hiểu rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối nghèo trong nghèo sức là gì thiểu của đời sống vật chất (như: Nhà ? Vậy khi muốn tìm nghĩa của từ ngữ, cần nó rất nghèo, Đất nước còn nghèo). lưu ý điều gì? (dựa vào đâu để giải thích - Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm nghĩa) việc hạn chế, sức khỏe kém hơn những Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ người bình thường. - Học sinh: suy nghĩ và trao đổi, trình bày - Giáo viên: nghe, quan sát, gọi nhận xét Bước 3. Báo cáo kết quả: - HS trả lời miệng, trình bày kết quả. - HS khác nghe nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức 2. Kết luận: - Để giải thích nghĩa thông thường của từ ngữ, có thể dựa vào từ điển. - Giải thích nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào từ ngữ đứng trước và từ ngữ đứng sau. NV 3: III. Biện pháp tu từ * Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Ví dụ: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao - So sánh: Hình dáng của Dế Choắt với lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. một gã nghiện thuốc phiện (Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài) - Phép so sánh này dựa trên điểm tương - Câu văn trên đã sử dụng phép tu từ so sánh. đồng (giống nhau) về ngoại hình gầy - Hãy chỉ ra các hình ảnh đã được người viết gò, yếu đuối, yếu sức. so sánh ? - Tác dụng: Làm cho hình ảnh Dế - Dựa trên cơ sở nào mà tác giả lại so sánh Choắt hiện lên cụ thể, sinh động với hai hình ảnh ấy với nhau? dáng vẻ yếu đuối, thiếu sức sống; đồng - So sánh hai cách diễn đạt sau, em thấy cách thời thấy được cái nhìn coi thường, nào hay hơn? Vì sao? lạnh lùng của Dế Mèn về Dế Choắt.
  14. Cách 1: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu. Cách 2: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. - Em hãy rút ra khái niệm của phép tu từ so sánh? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ thực hiện nv Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời miệng, trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4. Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến 2. Kết luận: thức. - So sánh là đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác dựa trên những điểm tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diện đạt. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: HS làm các bài tập thực hành trong SGK. c. Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm NV1: Bài tập 2 SGK trang 20 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Một số từ láy mô phỏng âm thanh: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, Tìm các từ láy mô phỏng âm thanh văng vẳng trong VB Bài học đường đời đầu tiên, ví dụ như véo von, hừ hừ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - Các HS khác nhận xét, bổ sung
  15. Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức NV2: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài 3- SGK trang 20 - GV yêu cầu HS tìm và phân tích các từ● Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật láy trong các câu văn; sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. ● Ngoàm ngoạp: nhiều, liên tục, nhanh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ● Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; cách. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV3: Bài 4 SGK trang 20 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nghèo: ở vào tình trạng không có hoặc có - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4; rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu - GV hướng dẫn: để giải thích nghĩa của đời sống vật chất (như: Nhà nó rất thông thường của từ có thể dựa vào từ nghèo, Dất nước còn nghèo). điển, còn để giải thích nghĩa của từ - Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc trong câu cần dựa vào từ ngữ đứng hạn chế, sức khoẻ kém hơn những người trước và sau nó. bình thường. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ dài không dứt. - HS suy nghĩ độc lập và trả lời từng câu - Điệu hát mưa dầm sùi sụt: điệu hát nhỏ, hỏi; kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả học tâp; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết luận - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức . Bài tập 5,6 : giao BTVN
  16. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: : Em hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 10- 15 dòng kể về 1 trải nghiệm đáng nhớ nhất của em trong đó có sử dụng từ biện pháp tt so sánh. c. Sản phẩm: Bài làm của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: : Em hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 10- 15 dòng kể về 1 trải nghiệm đáng nhớ nhất của em trong đó có sử dụng từ biện pháp tt so sánh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập - GV theo dõi, hỗ trợ HS Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả học tập Bước 4: Đánh giá, kết luận: - Nhận xét ý thức làm bài của HS. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: TIẾT 6, 7: VĂN BẢN 2: NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN (Trích Hoàng tử bé, Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi kể thứ ba - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. b. Năng lực chung: - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
  17. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. - Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực cá nhân). 2. Phẩm chất: - Có thái độ trân trọng, vun đắp, giữ gìn tình bạn, xây dựng tình bạn đẹp, vô tư, trong sáng, trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tivi, máy tính, phiếu học tập - tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - SGK, SGV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ suy nghĩ về người bạn thân của mình. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: ? Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân ? Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV Bước 4: Đánh giá, kết luận: - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bạn thân là những người bạn đã gắn bó thân thiết với chúng ta, cùng nhau chia sẻ được mọi niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Bài học hôm nay của chúng ta sẽ hiểu hơn về giá trị của tình bạn với mỗi người. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được các thông tin về tác giả, tác phẩm, cách đọc và hiểu nghĩa những từ khó. - Nhận biết và hiểu được nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn; có ý thức về trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. b. Nội dung: HS đọc VB và tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. c. Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của HS.
  18. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm I. Đọc - tìm hiểu chung NV1 1. Đọc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 2. Tìm hiểu chung - GV hướng dẫn cách đọc văn bản a. Tác giả (SGK phần tác giả) - GV yêu cầu HS đọc phân vai: b. Tác phẩm + 1HS đọc lời của Hoang tử bé - Thể loại: Truyện đồng thoại + 1 HS đọc lời cáo. - Xuất xứ: Văn bản thuộc chương 21 của + 1 HS đọc lời dẫn. tác phẩm Hoàng tử bé gồm 27 chương - Nêu những nét chính về tác giả chương - Hoàn thành phiếu học tập số 1 tìm - PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm hiểu về tác phẩm (thảo luận cặp đôi) - Ngôi kể: Ngôi thứ ba - Yêu cầu HS tóm tắt VB - Nhân vật: Hoàng tử bé, con cáo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ, - Bố cục: 2 phần thực hiện nhiệm vụ + P1: Cuộc gặp gỡ và làm quen của hoàng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tử bé và con cáo. - HS báo cáo kết quả học tập + P2: Hoàng tử bé cảm hóa cáo. - HS khác nhận xét câu trả lời của bạn Bước 4: Đánh giá, kết luận: GV nhận + P3: Hoàng tử bé và cáo chia tay và những xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức bài học về tình bạn II. Khám phá văn bản NV 2: 1. Nhân vật hoàng tử bé Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Trước khi gặp cáo: Tìm hiểu nhân vật hoàng tử bé: GV yêu + Lai lịch: Đến từ một hành tinh khác. cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành Xuống Trái Đất để tìm con người, bạn bè. phiếu học tập số 2. + Tâm trạng : Khi vừa đặt chân xuống Trái (4 nhóm - thời gian 10p) Đất đã phải đối diện với nỗi thất vọng, đau Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ khổ khi nhận ra bông hồng của cậu không - Học sinh: suy nghĩ , trả lời phải là duy nhất. - Giáo viên: nghe, quan sát, hỗ trợ nếu - Khi gặp cáo: cần + Hoàng tử bé cư xử với cáo lịch sự, thân Bước 3. Báo cáo, thảo luận: thiện. - 1 nhóm HS trình bày kết quả. + Hoàng tử bé đồng ý cảm hóa cáo: vì - Các nhóm HS khác nghe nhận xét, hoàng tử bé nhận ra ý nghĩa của tình bạn mà đánh giá cáo giảng giải qua từ cảm hóa Bước 4. Đánh giá, kết luận + Khi gặp lại vườn hồng, thái độ của hoàng - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến tử bé đã thay đổi: Từ đau khổ, thất vọng
  19. thức và chuyển sang phần 2 hoàng tử bé tự tin, vui vẻ nhận ra ý nghĩa của bông hoa hồng duy nhất của mình, ý nghĩa của sự vun đắp, tưới tắm Hay nói cách khác ý nghĩa của tình bạn. - Khi chia tay con cáo, hoàng tử bé đã động viên cáo, lặp lại lời cáo: “ Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần”, “ Chính thời gian mà mình bỏ ra cho bông hồng của mình ”, “Mình sẽ có trách nhiệm với bông hồng của mình” . Hoàng tử bé hiểu được “bí mật” của tình bạn, tình yêu, vượt qua được nỗi hoang mang, đau khổ thất vọng, tìm được hạnh phúc dành thời gian và trái tim cho ai đó. Hiểu biết về bản thân về cuộc sống, trách nhiệm với những gì mình gắn bó, yêu thương NV 3: 2. Nhân vật con cáo Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Trước khi gặp hoàng tử bé: Cuộc sống Tìm hiểu nhân vật con cáo: GV yêu cầu của cáo cô đơn, buồn bã. Cáo đang bị săn HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu đuổi, sự hãi, trốn con người. học tập số 3. - Khi gặp hoàng tử bé: (4 nhóm - thời gian 10p) + Lúc đầu: không dám lại gần vì nhận ra Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ mình chưa được cảm hóa. - Học sinh: suy nghĩ , trả lời + Giải thích cho hoàng tử bé về cảm hóa: (từ - Giáo viên: nghe, quan sát, hỗ trợ nếu cảm hóa xuất hiện 15 lần trong VB, gắn với cần nhiều chi tiết, sự kiện quan trọng) Bước 3. Báo cáo, thảo luận: + Cáo đã chỉ cho hoàng tử bé cách cảm hóa - 1 nhóm HS trình bày kết quả. mình - Các nhóm HS khác nghe nhận xét, => Qua đó thấy nhân vật cáo khao khát đánh giá được đón nhận, thấu hiểu; được sống với Bước 4. Đánh giá, kết luận phần tốt lành , đẹp đẽ, được thay đổi, hoàn - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thiện bản thân. thức và chuyển sang phần 3 - Khi chia tay hoàng tử bé, con cáo bộc lộ cảm xúc: “Mình sẽ khóc mất”: buồn, nuối tiếc. NV 4: 3. Những ý nghĩa gợi ra từ cuộc gặp gỡ
  20. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Câu nói chứa đựng “bí mật” mà cáo dành Việc tác giả để hoàng tử bé lặp lại câu cho hoàng tử bé: sử dụng hình ảnh ẩn dụ và nói của cáo cho dễ nhớ có dụng ý gì? mang ý nghĩa triết lí: (đó là phép tu từ nào em đã học). Em + Con người cần phải biết nhìn nhận, đánh cảm nhận gì về câu nói: “Điều cốt lõi vô giá mọi thứ bằng tình yêu, và sự tin tưởng, hình trong mắt trần” thấu hiểu. Cáo đã chia sẻ nhiều bài học ý nghĩa về + Khi chỉ nhìn bằng con tim, con người mới tình bạn. Theo em đó là những bài học nhận ra, trân trọng giữ gìn những điều đẹp nào? đẽ quý giá Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ + Bí mật của tình yêu là sự kết nối giữa con - Học sinh: suy nghĩ , trả lời người với con người, con người với vạn vật. - Giáo viên: nghe, quan sát, hỗ trợ - Bài học về cách kết bạn: cần thân thiện, Bước 3. Báo cáo kết quả: kiên nhẫn, giành thời gian để “cảm hóa” HS trình bày kết quả. nhau. HS khác nghe nhận xét, đánh giá - Bài học về ý nghĩa của tình bạn: mang Bước 4. Đánh giá kết quả đến niềm vui, hạnh phúc; khiến cuộc sống - Giáo viên nhận xét, đánh giá chốt kiến trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn. thức - Bài học về cách nhìn nhận, đánh giá, trách nhiệm đối với bạn bè: “thấy rõ với trái tim”, biết quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, bảo vệ NV5 III. Tổng kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Hãy rút ra nét đặc sắc 1. Nghệ thuật về nghệ thuật và nội dung chính của văn - Kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm bản. - Xây dựng hình tượng nhân vật phù hợp với - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tâm lí, suy nghĩ của trẻ thơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nghệ thuật nhân hoá đặc sắc. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2. Nội dung – ý nghĩa - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - Truyện kể về hoàng tử bé và con cáo. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời - Bài học về cách kết bạn cần kiên nhân và của bạn. dành thời gian cho nhau; về cách nhìn nhận, Bước 4: Đánh giá, kết luận đánh giá và trách nhiệm với bạn bè - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp HS - Viết được đoạn văn miêu tả cảm xúc của nhân vật trong truyện.