Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 4, Bài 4: Nguổn gốc loài người - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 4, Bài 4: Nguổn gốc loài người - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_4.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 4, Bài 4: Nguổn gốc loài người - Năm học 2021-2022
- Ngày soạn: 25/9/2021 Ngày dạy: 29/9/2021 TIẾT 4 - BÀI 4. NGUỔN GỐC LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này, giúp HS: 1 .Về kiên thức - Mô tả được quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất. - Xác định được dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. 2. Về Năng lực: - Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử. - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn để lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Thiết bị dạy học: + Thiết bị CNTT, Youtube, Powerpoint + Thiết bị dạy học khác: Máy tính, máy chiếu, Phiếu học tập - Học liệu: + Học liệu số: Video về giả thuyết nguồn gốc loài người, vi deo về dấu tích của người tối cổ tìm thấy ở VN. + Học liệu khác: Tranh ảnh, lược đồ 2. Học sinh - Tìm hiểu SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A/ KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.Tạo tâm thế đi vào tìm hiểu bài mới. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Việc con người có các màu da khác nhau GV cho HS quan sát bức ảnh và đặt câu ở các châu lục khác nhau là do nguồn gốc hỏi: chủng tộc, yếu tố môi trường - Tại sao người châu Phi có da đen, người - Dù con người có khác màu da vẫn có châu Á có da vàng, còn người châu Âu lại da chung một nguồn gốc. trắng? - Liệu họ có chung một nguồn gốc không? Nếu có thì từ đâu mà ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi. - Các em còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV và theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- - Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. GV dẫn dắt vấn đề: Các em à ! cho dù con người có khác màu da vẫn có chung một nguồn gốc. Vậy đã bao giờ em đặt câu hỏi con người chúng ta xuất hiện như thế nào chưa ? Để làm rõ về việc con người chúng ta có nguồn gốc từ đâu và xuất hiện như thế nào, cô mời các em đi vào tìm hiểu tiết học ngày hôm nay tiết 4 - Bài 3: Nguồn gốc loài người. B/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người a) Mục tiêu: Mô tả được quá trình tiến hóa từ vượn thành b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Loài người có nguồn gốc từ loài vượn - GV: cho HS xem video kết hợp quan sát người. tranh hình 1 sgh, trục thời gian và đặt yêu - Quá trình tiến hóa từ vượn thành người cầu: trải qua 3 giai đoạn: Vượn người=> người Loài người có nguồn gốc từ đâu? tối cổ=> người tinh khôn Em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn Đặc Vượn Người Người người thành người trên Trái Đất đã trải qua điểm người tối cổ tinh khôn mấy giai đoạn? đó là các giai đoạn nào?
- Cho biết niên đại tương ứng của các g/đ đó. Khoảng Thời Khoảng Thảo luận nhóm hoàn thành bảng thống kê 5-6 Khoảng 15 gian 4 triệu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập triệu vạn năm xuất năm - HS Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của năm trước hiện trước GV. trước - HS thảo luận hoàn thành bảng thống kê 850 – 1450cm3: Bước 3: Báo cáo thảo luận Đặc Trung 1100cm3 Thể tích HS trả lời câu hỏi của GV. điểm bình Đầu hộp sọ lớn Đại diện nhóm báo cáo não 400cm3 nhỏ, trán hơn Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) thấp. Nhận xét câu trả lời của HS, phân tích và Hoàn chốt kiến thức. toàn đi Đặc Đi bằng bằng 2 Giống điểm 2 chi chân, người vận sau thoát ly ngày nay động khỏi leo trèo 2.Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn người thành người ở ĐNÁ và Việt Nam a.Ở Đông Nam Á a) Mục tiêu: HS xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á. b) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV cho hs quan sát lược đồ dấu tích của quá - Dấu tích vượn người đã được tìm thấy ở trình chuyển biến từ vượn người thành người Pôn đa ung ( Mianma) và Sangiran ( ở ĐNÁ và y/c HS lên xđ trên lược đồ các địa Inđônễia) điểm tìm thấy các di cốt vượn người, người tối - Những dấu tích của Người tối cổ được tìm cổ, người tinh khôn và công cụ đồ đá ở ĐNÁ thấy khắp Đông Nam Á: A -ni – at Điều này chứng tỏ điều gì? (Mianma), MaiTha (Thái Lan), Tam Pan ( Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Malaixia), đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a); HS suy nghĩ cá nhân và trả lời *Ở VN: Tìm thấy răng người tối cổ ở Thẩm GV hướng dẫn, hỗ trợ các em trả lời. Khuyên, Thẩm Hai (LS), Công cụ bằng đá Bước 3: Báo cáo thảo luận. được ghè đẽo thô sơ ở An Khê (Gia Lai), Núi Gọi HS xác định trên lược đồ Đọ ( Thanh Hóa) Gọi HS trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét, bổ sung, chốt k thức b.Ở Việt Nam a) Mục tiêu: HS xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Tìm thấy răng người tối cổ ở Thẩm Khuyên, GV: Cho HS quan sát lược đồ, xđ dấu tích của Thẩm Hai (LS), Công cụ bằng đá được ghè người tối cổ ở VN.
- Gv cho HS quan sát tranh H3, 4, 5 sgk, GV đẽo thô sơ ở An Khê (Gia Lai),Núi Đọ ( giới thiệu cho HS hiểu thêm về những dấu tích Thanh Hóa) Xuân Lộc (Đồng Nai). cuẩ người tối cổ được tìm thấy ở VN kết hợp cho HS xem video về di chỉ An Khê, HS Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam? Điều đó chứng tỏ điều g? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Chuyển phần luyện tập. C/ LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng bài tập. b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: HS trả lời câu hỏi sau: Những dấu tích của người tối cổ được phát hiện ở Đông Nam Á chứng tỏ điều gì?
- Bài tập 2: Hãy ghép các nội dung dưới đây tương ứng với các dạng người trên trục thời gian theo đúng quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người. 1. Khoảng 15 vạn năm trước, hình dáng giống người ngày nay 2. Khoảng 4 triệu năm trước, hoàn toàn đi đứng bằng hai chân 3. Khoảng 5-6 triệu năm trước, có thẻ đi bằng hai chi sau A. Vượn B. Người tối C. Người tinh người cổ khôn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét bài làm của HS. D/ VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): (GV giao bài tập) Giả sử em là một hướng dẫn viên du lịch, em vô tình nghe được một vị khách nước ngoài đã nói “ VN không phải là quê hương của loài người”. Theo em vị khách đó
- nói đúng hay sai và em sẽ giải thích ntn với vị khách đó. Em hãy viết 1 đoạn văn 5 dến 7 dòng để giải thích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của BT. - HS đọc và xác định yêu cầu của BT. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV vào đầu giờ học của tiết sau. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS chưa thực hiện đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị cho bài học sau.