Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 4: Xã hội nguyên thủy (Tiết 3) - Trường THCS Trực Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 4: Xã hội nguyên thủy (Tiết 3) - Trường THCS Trực Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_lop_6_sach_canh_dieu_bai_4_xa_hoi_n.docx
ba_i_4_tie_t_3_3ae9f.pptx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử Lớp 6 Sách Cánh diều - Bài 4: Xã hội nguyên thủy (Tiết 3) - Trường THCS Trực Hùng
- BÀI 4. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ. - Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ. - Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài người - Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử “Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học - Nhận thức và tư duy lịch sử + Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ. + Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thuỷ trên thế giới và Việt Nam. + Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người thời nguyên thuỷ và xã hội loài người - Phát triển năng lực vận dụng: nhận thức sự tiến bộ vượt bậc trong đời sống vật chất của Người tinh khôn là sự xuất hiện của trổng trọt và chăn nuôi. Từ đó xác định được nhiệm vụ chính của học sinh trong giai đoạn hiện nay - Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác 3. Phẩm chất Yêu đất nước: biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực Trách nhiệm :Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội. Ý thức bảo vệ rừng. Chăm chỉ tìm hiểu và thu thập các thông tin, hình ảnh trong bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Thiết kế bài giảng ̣(video, tranh ảnh về sự hình thành và phát triển của Loài người) - Máy tính, thiết bị trình chiếu Tivi - Bản đồ treo tường các di chỉ thời kỳ đồ đá và đồng ở Việt Nam - Tranh ảnh về công cụ và đồ trang sức của người nguyên thủy - Phiếu học tập
- 2. Đối với học sinh - Tìm hiểu các thông tin về xã hội nguyên thủy. - Sơ đồ về các giai đoạn của xã hội nguyên thủy 3, Dự kiến tiết dạy Tiết 1: Tìm hiểu các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ Tiết 2 Đời sống vật chất và tinh thầ của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh tò mò mong muốn tìm hiểu về đời sống của người nguyên thủy,. b. Nội dung hoạt động: GV đặt vấn đề HS tư duy c. Sản phẩm: Học sinh hình dung được cuộc sống người nguyên thủy d. Tổ chức thực hiện: TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Bước 1: Giao nhiệm vụ GV đặt vấn đề:. Quan sát bức đoán chữ là tên 1 địa danh ở nước ta Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Bước 3: HS báo cáo những gì mình đã nhìn thấy và hiểu Bước 4:GV nhận xét, đánh giá, kết luận/chốt: vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC IV. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ Ở VIỆT NAM a. Mục tiêu: HS khai thác kênh hình và kênh chữ để thấy được được những nét chính về đời sống tinh thần của con người thời nguyên thuỷ ở Việt Nam b. Nội dung hoạt động: GV sử dụng phương pháp tương tác giữa Thầy – Trò tổ chức HS quan sát tranh và hiểu nội dung các bức tranh từ đó trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: nêu được đời sông tinh thần của người nguyên thuỷ khá phong phú d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Giải mã các bức tranh: Nhiệm vụ 1 Thảo luận cặp đôi: - Văn hóa Hòa Bình: Chế tạo Quan sát bức tranh hình rìu ngắn, khắc hình trên vách hang Đồng Nội Vòng 1. thảo luận cặp đôi - Văn hóa Bắc Sơn: Chế tạo Giao nhiệm vụ: Các nhóm quan sát các bức tranh thuộc các nền văn hóa công cụ mài, chày và bàn Hòa Bình, Bắc Sơn và Quỳnh Văn và trả lời câu hỏi: nghiền thức ăn Các mã các bức tranh? - Văn hóa Quỳnh Văn: dùng vỏ sò, vỏ điệp trang trí, chế tạo
- đồ gốm đáy nhọn. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam *Đời sống vật chất: - Người nguyên thủy đã có những bước tiến trong chế tạo công cụ đá và sáng tạo thêm nhiều công cụ, vật dụng mới. - Họ biết trồng trọt và chăn nuôi gia sức, quần tụ thành thị tộc, bộ lạc. Nhiệm vụ 2. – Thảo luận nhóm *Đời sống tinh thần: - Nhiệm vụ mới -Biết làm đồ trang sức bằng vỏ 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu. ốc, vỏ điệp. 2. Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước -Biết viết lên vách những hình mô tả cuộc sống. Việt Nam? Lập bảng tóm tắt những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn – Quỳnh Vă theo mẫu vào vở Đời sống của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động - GV quan sát và hỗ trợ các em nếu cần bằng các câu hỏi gợi mở (nếu cần) Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các cặp cử đại diện trình bày, nhận xét, các cặp khác nhận xét bổ sung theo kỉ thuật 321(nêu 3 ưu điếm 2 tồn tại và 1 góp ý)
- Đời sống của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn – Quỳnh Văn Tổ chức xã hội - Quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc - Có bước tiến trong chế tạo công cụ đá và sáng tạo thêm nhiều công cụ, vật dụng mới. Đời sống vật chất - Biết trồng trọt, chăn nuôi gia súc, dấu tích nền nông nghiệp sơ khai. - Địa bàn cư trú ổn định, mở rộng hơn. - Biết làm đồ trang sức bằng đá, vỏ ốc, vỏ điệp. Đời sống tinh thần - Biết viết lên vách những hình mô tả cuộc sống. -> Đời sống tinh thần phong phú, độc đáo. Bước 4:GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về xã hội nguyên thủy b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: 1.Trò chơi giải cứu động vật( trên màn hình) Câu hỏi: 2. Vẽ sơ đồ tư duy về đời sống của người nguyên thuỷ GV gợi ý sản phẩm. Câu 2. Sơ đồ tư duy Câu 2. Đọc mục IV để trả lời HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu: Nhằm giúp HS vận dụng được các kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: Câu 1., Vận dụng kiến thức trong bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh hoạ đời sống lao động của người nguyên thuỷ bên dưới theo hai chủ đề: Chủ đề 1: Cách thức lao động của Người tối cổ. Chủ đề 2: Cách thức lao động của Người tinh khôn. Câu 2. Qua các hình từ 4.3 đến 4.6, hãy nêu vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy. Từ đó, phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay. Dự kiến sản phẩm Câu 1: Nên tổ chức thành một trò chơi lớn. Chia lớp thành 2 nhóm: – Nhóm 1: Lựa chọn những hình ảnh về Người tối cổ và mô tả cách thức lao động của Người tối cổ. (1,4,5)
- – Nhóm 2: Lựa chọn những hình ảnh về Người tinh khôn và mô tả cách thức lao động của Người tinh khôn. (2,3,6) Câu 2. Qua các hình từ 4.3 đến 4.6, hãy nêu vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy. Từ đó, phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay. Bài làm: Lao động có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của người nguyên thủy. Từ rìu đá, con người đã biết chế tác thành lưỡi cuốc và đồ dùng bằng gốm để phục vụ sản xuất và sinh hoạt dễ dàng hơn. Từ việc chỉ biết săn bắt, con người dần dần biết cách chăn nuôi và trồng trọt. => Từ đó giúp con người tự tạo ra được lương thực, thức ăn cần thiết để đảm bảo cuộc sống của mình. Phát biểu cảm nghĩ: Theo em, lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tỉnh thân nuôi sống bản thân, gia đình, góp phân xây đựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Quan trọng hơn hết, lao động ch DẶN DÒ. CHUẨN BỊ BÀI 5 Tìm hiểu sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ kim loại Tìm hiểu quá trình thay đổi khi xuất hiện công cụ kim loại