Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 28, Bài 49: Năng lượng hao phí - Năm học 2021-2022

docx 8 trang Hiền Nhi 17/08/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 28, Bài 49: Năng lượng hao phí - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 28, Bài 49: Năng lượng hao phí - Năm học 2021-2022

  1. Ngày soạn: 18/02/2022 Ngày dạy: 22/02/2022 TIẾT 28 - BÀI 49: NĂNG LƯỢNG HAO PHÍ (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chỉ ra được năng lượng nào là hữu ích và năng lượng nào là hao phí. 2. Năng lực : 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, nghiên cứu thông tin, hình ảnh gọi tên được năng lượng hữu ích, năng lượng hao phí trong một số tình huống cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các các vấn đề giáo viên nêu ra, giải quyết các tình huống xảy ra trong quá trình học tập. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: Nêu được dạng năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong các trường hợp khác nhau 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học: luôn nỗ lực vươn lên, tiến bộ trong học tập. - Có trách nhiệm quan tâm tới các thành viên trong nhóm để hoàn thành được nhiệm vụ chung. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, bài giảng powpoint. 2. Học sinh: Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ/ Xác định vấn đề học tập 1.1. Kiểm tra bài cũ: (5’): a. Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài và làm bài ở nhà của học sinh. b. Tổ chức thực hiện:
  2. Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Đáp án GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Định luật bảo toàn năng lượng Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy ví Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất dụ minh họa? đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật HS: 1 học sinh lên bảng trả lời, các HS còn khác. lại nghe và nhận xét. Ví dụ: Trong nồi cơm điện có sự chuyển GV: Nhận xét, cho điểm. hóa năng lượng: Điện năng thành nhiệt năng. 1.2. Xác định vấn đề học tập (5’) a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ về sử dụng năng lượng để HS tự nhận ra cách sử dụng nào ít hao phí năng lượng nhất. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: TIẾT 28 - BÀI 49: NĂNG LƯỢNG HAO PHÍ (TIẾT 1) GV: Cho HS quan sát ba ví dụ đun nước bằng bếp củi, bếp than và ấm điện ở đầu bài và yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi tìm hiểu xem trong ba cách đun nước đó, cách đun nào ít hao phí năng lượng nhất? Tại sao?
  3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Quan sát và thảo luận theo cặp đưa ra câu trả lời. - Dự kiến sản phẩm: + Cách đun nước bằng cách dùng ấm điện ít hao phí năng lượng nhất. + Vì gần như toàn bộ năng lượng cung cấp cho ấm sẽ làm nóng nước và sôi. Ở hai cách đun còn lại có nhiều năng lượng bị tổn thất ra bên ngoài môi trường. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi một vài HS đưa ra câu trả lời của mình. GV: Nhận xét sau khi các HS khác đã có ý kiến nhận xét bổ sung. GV dẫn dắt để vào nội dung bài học mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Hoạt động: Tìm hiểu về năng lượng hữu ích (20’) a. Mục tiêu:
  4. - Nhận biết được năng lượng hữu ích và năng lượng hao phí. - Chỉ ra được năng lượng hao phí trong một số trường hợp cụ thể. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Năng lượng hữu ích GV: Chiếu lại hình ảnh đầu bài phân tích cho Khi sử dụng năng lượng vào một mục HS hiểu: Trong quá trình đun nước: năng lượng đích nào đó thì luôn có một phần năng làm nóng nước là năng lượng hữu ích, năng lượng là hữu ích, phần còn lại là hao lượng hao phí là phần năng lượng tỏa ra môi phí. trường bên ngoài. CH: - Khi sử dụng năng lượng vào một mục đích nào Năng lượng cung cấp cho nước từ đó thì luôn có một phần năng lượng là hữu ích, nhiệt độ hiện tại tăng lên tới nhiệt độ phần còn lại là hao phí. sôi là năng lượng hữu ích. Năng lượng - Giao nhiệm vụ học tập: toả ra môi trường xung quanh là năng lượng hao phí. + Trong việc đun nước như hình trên, năng lượng nào là hữu ích, năng lượng nào là hao phí ? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ cá nhân đưa ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi một vài HS đưa ra đáp án của mình
  5. HS: Đưa ra câu trả lời của mình, các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS và chốt lại đáp án đúng. 3. Hoạt động luyện tập + Vận dụng (14’) a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về năng lượng hữu ích và năng lượng hao phí. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Luyện tập GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời Câu 1: D các câu hỏi sau: Câu 2: C Câu 1: Trong quá trình sử dụng tủ lạnh, Câu 3: D năng lượng hao phí là: Câu 4: A. năng lượng nhiệt làm mát bên trong tủ - Máy giặt: động năng B. năng lượng nhiệt từ động cơ tỏa ra ngoài môi trường - Ấm điện: nhiệt năng C. năng lượng âm thanh khi tủ hoạt động - Máy hút bụi: động năng D. cả B và C - Bàn là điện: nhiệt năng - Lò vi sóng: nhiệt năng
  6. Câu 2: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí? A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí. C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí. Câu 3: Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy tính nóng lên. Năng lượng làm vỏ máy tính nóng lên là gì? Nó có ích hay hao phí? A. Quang năng – có ích. B. Quang năng – hao phí. C. Nhiệt năng – có ích. D. Nhiệt năng – hao phí. Câu 4: 1.Quan sát bức tranh và gọi tên ít nhất 5 thiết bị điện mà em nhìn thấy.
  7. 2. Gọi tên dạng năng lượng được sử dụng khi các thiết bị đó hoạt động Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi một vài HS đưa ra đáp án của mình HS: Trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS và chốt lại đáp án đúng. * Hướng dẫn về nhà : (1’) - Làm bài tập 49.1, 49.2 trong sách thực hành khoa học tự nhiên tập 2. - Xem trước nội dung phần II bài 49.