Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Nghĩa

docx 297 trang Hiền Nhi 11/08/2025 180
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trung Nghĩa

  1. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày dạy: 08/09/2021 CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG Tiết 1 – Bài 40: LỰC LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Nhận biết được lực có tác dụng làm thay đổi chuyển động, biến dạng vật. - Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí. - Tìm được ví dụ về lực và tác dụng của lực trong đời sống. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nghiên cứu vật lí. - Năng lực quan sát thực tiễn. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Giáo viên chuẩn bị 1 lò xo, 1 đoạn dây chun, - Máy chiếu, giáo án power point 2. Học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 1 Năm học: 2021– 2022
  2. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ/ Xác định vấn đề học tập (5’) 1.1. Kiểm tra bài cũ (không) 1.2. Xác định vấn đề học tập a. Mục tiêu: Làm bộc lộ những ý niệm ban đầu của HS về lực để GV có thể dựa vào đó tìm cách làm cho HS hiểu đúng và đầy đủ hơn khái niệm về lực. b. Tổ chức thực hiện: Gv chiếu hình ảnh lên màn hình, yêu cầu HS tìm lực lần lượt theo từng hình: HS quan sát và nêu ra suy nghĩ của mình ( không nhất thiết phải chính xác) Dẫn dắt: Có khi nào chúng ta thắc mắc về những hiện tượng xung quanh chúng ta như: Tại sao khi thả một vật từ trên cao, vật lại rơi xuống mặt đất mà không phải theo phương ngang? Tại sao con thuyền buồm lại có thể di chuyển được?, . Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu thế nào là lực, nhận biết được các lực xung quanh chúng ta, các hiện tượng trong đời sống liên quan tới lực, 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 2.1: Làm quen với khái niệm lực (10’) a. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm lực. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Lực và sự đẩy, kéo - GV giới thiệu hình 40.1, yêu cầu HS mô tả Khi vật A đẩy hoặc kéo vật B ta nói vật bằng ngôn ngữ hằng ngày các hiện tượng vẽ A tác dụng lực lên vật B trong hình - Yêu cầu HS dùng cụm từ “tác dụng lực” và Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 2 Năm học: 2021– 2022
  3. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 “chuyển động” để mô tả lại các hiện tượng trên - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về lực trong đời sống và dùng mẫu câu “ Vật A tác dụng lực lên vật B” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi với bạn ngồi bên để hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: theo dõi ghi chép của HS, giới thiệu với lớp những câu điển hình đúng, sai để cả lớp nhận xét và sửa chữa cùng HS *Hoạt động 2.2: Nhận biết tác dụng của lực (15’) a. Mục tiêu: HS tìm tòi khám phá tác dụn của lực thông qua các hiện tượng quen thuộc trong đời sống hằng ngày và một số thí nghiệm đơn giản mà HS có thể tự thực hiện trong lớp b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tác dụng của lực NV1: Tìm hiểu về lực làm thay đổi trạng thái 1. Lực và chuyển động của vật chuyển động của vật: VD: - GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu về tác - Gió thổi lá buồm giúp thay đổi hướng dụng của lực lên chuyển động trong SGK sau chuyển động của thuyền. đó gọi 1 số HS lên bảng ghi lại 5 biểu hiện - Dùng vợt đánh quả cầu lông làm thay của lực đối với chuyển động của vật. đổi hướng chuyển động của nó. - HS ở dưới vận dụng để trả lời yêu cầu hình KL: Lực tác dụng lên vật có thể làm 40.2. thay đổi tốc độ, hướng chuyển động Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 3 Năm học: 2021– 2022
  4. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 - HS tìm thêm ví dụ trong đời sống của vật. NV2: Tìm hiểu về tác dụng làm biến dạng vật - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm để phát hiện ra tác dụng của lực làm biến dạng vật dựa trên hình 40.3. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong đời sống. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi với bạn ngồi bên để hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: Lắng nghe, một HS phát biểu lại Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv giải thích thêm: Nhiều người kể các HS trung học vẫn nhầm lẫn cho rằng lực là 2. Lực và hình dạng của vật nguyên nhân gây ra chuyển động nhưng thực VD: ra, lực chỉ là nguyên nhân làm thay đổi - Dùng tay ép chặt quả bóng cao su, chuyển động của vật, không phải là nguyên quả bóng cao su bị nõm vào. nhân gây ra chuyển động. Nhưng kiến thức - Kéo dây cung, thì dây cung bị biến của bài học hôm nay các em chỉ cần chú ý, dạng khi vật đang chuyển động mà không còn lực KL: Lực tác dụng lên vật có thể làm tác dụng nữa thì vật vẫn tiếp tục chuyển động biến dạng vật. thẳng với tốc độ không đổi. Chúng ta có thể lí giải nếu không còn lực tác dụng, vật đang chuyển động sẽ: Khi có lực Khi không có lực - Vật chuyển =>Vật không động nhanh thể chuyển dần động nhanh Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 4 Năm học: 2021– 2022
  5. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 dần. =>Chuyển - Vật có thể => Vật có động với tốc chuyển động thể chuyển độ không đổi chậm lại động chậm lại - Vật có thể => Vật có =>Chuyển đổi hướng thể đổi động thẳng chuyển động hướng chuyển động - Vật có thể => Vật có =>Tiếp tục dừng lại thể dừng lại chuyển động => Khi không có lực tác dụng, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều 3. Hoạt động luyện tập: (10’) a. Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung - GV chiếu hệ thống câu hỏi lên máy chiếu IV.Luyện tập - HS quan sát và hoàn thiện bài tập được giao vào vở. Câu 1- C Câu 6 - C - GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp và so sánh Câu 2 – B Câu 7 - D kết quả Câu 3 – D Câu 8 - A Câu 1: Lực nào sau đây không phải là lực Câu 4 –D Câu 9 - C đẩy? Câu 5 – B A. Lực của vận động viên đẩy tạ dùng để ném quả tạ. B. Lực của tay học sinh tác dụng làm bay tàu bay giấy. Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 5 Năm học: 2021– 2022
  6. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 C. Lực của tay học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp đến trường D. Lực của lò xo bị ép tác dụng vào tay người. Câu 2: Lực nào sau đây không phải lực kéo? A. Lực của vật treo trên sợi dây tác dụng vào sợi dây. B. Lực của không khí tác dụng vào quả bóng làm quả bóng bay lên. C. Lực của tay người tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra. D. Lực của lò xo tác dụng vào tay khi nó đang bị dãn. Câu 3: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Xách 1 xô nước. B. Nâng một tấm gỗ. C. Đẩy 1 chiếc xe. D. Đọc một trang sách. Câu 4: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy? A. Lực bất tòng tâm. B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch. C. Học lực của bạn Xuân rất tốt. D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học. Câu 5: Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư gọi là Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 6 Năm học: 2021– 2022
  7. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng. A. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực đẩy. B. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo. C. Lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy. D. Lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo. Câu 6: Dùng tay kéo dây chun, khi đó A. chỉ có lực tác dụng vào tay. B. chỉ có lực tác dụng vào dây chun. C. có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun. D. không có lực nào. Câu 7: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 8: Một hòn đá bị ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất A. chỉ làm gò đất bị biến dạng. B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất. C. Làm cho gò đất bị biến dạng, đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất. D. Không gây ra tác dụng gì cả. Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 7 Năm học: 2021– 2022
  8. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Câu 9: Dùng búa đóng một chiếc đinh vào tường, lực nào đã làm cho đinh chuyển động vào tường? A. Lực của búa tác dụng vào đinh. B. Lực của tường tác dụng vào đinh. C. Lực của đinh tác dụng vào búa. D. Lực của búa tác dụng vào tường. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (4’) a. Mục tiêu:Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu kiến thức gắn liền với thực tế đời sống. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung * Nội dung: - Sử dụng phương pháp dạy học dự án. - Mỗi nhóm 2-3 HS chế tạo xe hút đinh chạy bằng năng lượng mặt trời với các dụng cụ: chai la vi, nắp chai, que xiên, tấm pin năng lượng mặt trời, nam châm * Sản phẩm: Mỗi nhóm hoàn thành 01 sản phẩm là xe lăn chạy bằng năng lượng mặt trời có khả năng hút đinh. * Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ về nhà cho nhóm học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp. - Báo cáo, trình bày sản phẩm sau 2 tuần. - Giáo viên nhận xét cho điểm nhóm. *Hướng dẫn về nhà: (1’) - Làm bài tập 1, 4 trong SBT. Đọc trước nội dung Mục III bài 40. Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 8 Năm học: 2021– 2022
  9. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Ngày soạn: 12/09/2021 Ngày dạy: 15/09/2021 CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG Tiết 2 – Bài 40: LỰC LÀ GÌ? (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác động của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác động của lực, lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Phân loại được các lực. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nghiên cứu vật lí. - Năng lực quan sát thực tiễn. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Nam châm: 5 thanh nam châm, 1 viên bi sắt, 4 chiếc đinh bằng sắt, 4 vật nhỏ làm bằng đồng, 4 vật nhỏ làm bằng nhôm. - Bảng phụ, bút dạ nhiều màu. Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 9 Năm học: 2021– 2022
  10. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 - Phiếu học tập. - Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. - Máy chiếu, giáo án powerpoint 2. Học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ/ Xác định vấn đề học tập (10’) 1.1. Kiểm tra bài cũ: a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc kiến thức về lực, tác dụng của lực đã học ở bài trước. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung GV: Chiếu câu hỏi lên máy chiếu, gọi học Đáp án: sinh lên bảng trả lời. Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật HS: 1 em lên bảng trả lời, các em còn lại làm này lên vật khác gọi là lực. bài. VD: Dùng tay mở cánh cửa phòng. GV: Nhận xét bài làm của học sinh. Câu 2: D Câu 1: Khi nào xuất hiện lực? Hãy lấy ví dụ về lực? Câu 2: Chọn câu em cho là đúng nhất: Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác dụng nữa thì vật: A. dừng lại. B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại. C. không dừng lại. D. tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi. 1.2. Xác định vấn đề học tập Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 10 Năm học: 2021– 2022
  11. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 a. Mục tiêu:Khơi gợi sự tò mò của học sinh về hiện tượng xảy ra và từ đó tạo hứng thú để tìm kiếm câu trả lời. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung GV: Tổ chức cho học sinh thành 4 nhóm tiến PHIẾU HỌC TẬP hành thì nghiệm với 1 chiếc đinh sắt/thép, 1 NHÓM: vật bằng đồng, 1 vật bằng nhôm và 1 thanh Tiến hành thí Hiện tượng nam châm và hoàn thành phiếu học tập. nghiệm quan sát được GV:Thông báo luật chơi: 4 đội sẽ cùng tiến • 1. Đưa nam châm hành thí nghiệm với các dụng cụ được phát lại gần đinh sắt. sau đó điền vào trong phiếu học tập số 1. • 2. Đưa nam châm Cuối buổi học, các nhóm đánh giá lẫn nhau lại gần vật bằng cho điểm từng nhóm. đồng. HS: Ghi nhớ luật chơi. • 3. Đưa nam châm GV: Giao nhiệm vụ: lại gần vật bằng + Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ và phiếu nhôm. học tập. Kết luận: + Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào - Nam châm đã lên phiếu học tập. khi cần tiếp xúc/không cần tiếp + Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 5 phút. xúc. HS: Nhận nhiệm vụ. - Nam châm không lên GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: Quan sát các nhóm thực hiện nhiệm vụ, phát hiện khó khăn và hỗ trợ khi cần thiết. HS: Thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 1. GV: Thu phiếu học tập của các nhóm HS:Nộp phiếu học tập Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 11 Năm học: 2021– 2022
  12. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 GV: Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Các em đã đưa ra nhận định của mình về sự tương tác lực giữa nam châm và các vật khác nhau. Như vậy ta thấy có trường hợp muốn tác dụng lực lên vật ta phải chạm vào vật, nhưng có trường hợp giống như nam châm không cần chạm vào vật vẫn tác dụng lực lên vật. Để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta vào bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới *Hoạt động: Tìm hiểu lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. (15’) a. Mục tiêu: - Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác động của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác động của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Lực tiếp xúc và lực không tiếp Hướng dẫn HS thực hiện các thí nghiệm ở xúc hình 40.4 và 40.5 để trả lời các câu hỏi nêu - Lực xuất hiện do vật gây ra lực tiếp trong bài và ghi vào vở. xúc với vật chịu tác dụng của lực => - Yêu cầu HS nêu được sự khác nhau giữa lực tiếp xúc. lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc, tìm thêm - Ví dụ: Lực khi tay bưng bê đồ vật, lực ví dụ trong đời sống. khi chân đá vào quả bóng. - Học sinh đọc và quan sát 2 thí nghiệm, sau đó GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm và - Lực xuất hiện do vật gây ra lực không trả lời câu hỏi trong bài. tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 12 Năm học: 2021– 2022
  13. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => lực không tiếp xúc HS quan sát thí nghiệm và ghi lại câu trả lời Ví dụ: Lực nam châm hút các vật sắt, cho nhiệm vụ được GV yêu cầu lực trái đất hút quả bị rụng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS phát biểu, HS còn lại nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tổng kết kiến thức. *Trả lời câu hỏi SGK 1. Lực tiếp xúc: hình c; hình d Lực không tiếp xúc: hình a; hình b 2. Lực tiếp xúc: lực sút của chân lên quả bóng, lực đẩy của tay lên thùng hàng, lực kéo của tay lên xe kéo, Lực không tiếp xúc: lực đẩy của hai cục nam châm, trọng lực của búa khi rơi tự do từ trên cao, ? TN1: a) Lò xo không làm xe chuyển động được vì lò xo không tiếp xúc với xe. b) Phải đặt xe giữa khoảng OB. * TN2: Không phải chỉ khi đẩy xe B cho tới khi tiếp xúc với xe A thì xe B mới chuyển động. Vì khi gần tiếp xúc với xe A thì lực từ của hai đầu nam châm đã hút chúng lại với nhau làm cho xe A chuyển động ? CH: Lò xo tác dụng lên xe A ở thí nghiệm 1 tạo ra lực tiếp xúc. Còn lực xe B tác dụng Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 13 Năm học: 2021– 2022
  14. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 lên xe A ở thí nghiệm 2 là lực không tiếp xúc. 3. Hoạt động luyện tập: (10’) a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc b. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập để ôn tập kiến thức thông qua bài tập chiếu trên slide: Câu 1: Dựa vào việc quan sát hình vẽ dưới đây để điền dấu “X” vào các ô trống của bảng xác định loại lực và tác dụng lực Bảng xác định loại lực và tác dụng lực Hiện Loại lực Tác dụng tượng Đẩy Kéo Tiếp xúc Không Biến đổi Biến tiếp xúc chuyển dạng động Hình a Hình b Hình c Hình d Hình e Câu 2: Chọn câu em cho là đúng nhất Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác dụng nữa thì vật sẽ: A. dừng lại B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 14 Năm học: 2021– 2022
  15. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 C. không dừng lại D. tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi Trợ giúp của của GV- Hoạt Nội dung động của HS Bước 1: Chuyển giao IV.Luyện tập nhiệm vụ: Câu 1: Mỗi học sinh quan sát bài Hiện Loại lực Tác dụng tập trên máy chiếuđể đưa ra tượn Đẩ Ké Tiế Không Biến Biế câu trả lời của mình. g y o p tiếp đổi n Bước 2: Thực hiện nhiệm xúc xúc chuyể dạn vụ: n g HS quan sát đề bài ghi lại động câu trả lời. Hình x x x x Bước 3: Báo cáo, thảo a luận: Hình x x x GV gọi 1 số HS phát biểu, b HS còn lại nhận xét. Hình x x x Bước 4: Kết luận, nhận c định: Hình x x x GV nhận xét, chốt lại kết quả d đúng Hình x x x x e Câu 2: D 4. Hoạt động 4: Vận dụng (7’) a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi thực tế. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 15 Năm học: 2021– 2022
  16. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 GV: Em hãy lấy hai ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ để lấy hai ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc sau đó ghi vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi 2 học sinh đem vở lên để giáo viên kiểm tra bài làm. HS: Theo dõi đánh giá của giáo viên. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chữa bài cho HS *Hướng dẫn về nhà: (3’) - Làm bài tập 2, 3 5 trong SBT. - Học thuộc phần “Em đã học” trong SGK trang 146 - Đọc trước nội dung bài 41. Ngày soạn: 19/09/2021 Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 16 Năm học: 2021– 2022
  17. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Ngày dạy: 22/09/2021 Tiết 3 – Bài 41: BIỂU DIỄN LỰC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc trưng của lực: điểm đặt, độ lớn, phương và chiều - Kể tên được đơn vị lực: niuton(N) - Mô tả được cấu tạo của lực kế lò xo và sử dụng được lực kế này để đo độ lớn của một số lực đơn giản 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác - Năng lực khoa học tự nhiên: + Năng lực phát triển liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí + Năng lực phát triển về phương pháp + Năng lực trao đổi thông tin. + Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Các loại lực kế trong phòng thí nghiệm. - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 17 Năm học: 2021– 2022
  18. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 TÌM HIỂU CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA LỰC HỌ VÀ TÊN LỚP: . 1. Hãy sắp xếp các lực trong các trường hợp dưới đây từ yếu nhất đến mạnh nhất a. Lực của người đẩy xe ô tô chết máy b. Lực của người bảo vệ đẩy cánh cửa sắt của công viên c. Lực của em bé ấn nút chuông điện d. Lực của người mẹ kéo cửa phòng 2. Hãy so sánh độ lớn lực kéo của hai đội kéo co trong hình 41.2a và 41.2b 3. Nối các trường hợp của lực sau với phương, chiều của lực mà em cho là đúng Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 18 Năm học: 2021– 2022
  19. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Phương, Tình huống chiều của Đáp án lực A. phương 1. Lực của nằm ngang, con bò kéo chiều phải xe có sang phải. 2. Lực kéo B. phương của sợi dây nằm ngang, có chiều sang phải C. phương 3. Lực kéo dọc theo sợi của người dây, chiều có ngược nhau. D. phương, 4. Lực của thẳng đứng, người đẩy chiều dưới xe ô tô có lên. E. phương 5. Lực của dọc theo sợi 2 đội kéo dây, chiều co có hướng xuống. * Rút ra nhận xét: Mỗi lực đều có các đặc trưng: 2. Học sinh : Vở ghi, vở bài tập,sách giáo khoa Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 19 Năm học: 2021– 2022
  20. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ/ Xác định vấn đề học tập (10’) 1.1. Kiểm tra bài cũ a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung GV: Chiếu câu hỏi lên máy chiếu, gọi học Đáp án: sinh lên bảng trả lời. Câu 1: HS: 1 em lên bảng trả lời, các em còn lại làm - Lực xuất hiện do vật gây ra lực tiếp bài. xúc với vật chịu tác dụng của lực => GV: Nhận xét bài làm của học sinh. lực tiếp xúc. Câu 1: Khi nào xuất hiện lực tiếp xúc và lực - Lực xuất hiện do vật gây ra lực không không tiếp xúc? tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực Câu 2: Người thủ môn đã bắt được bóng khi => lực không tiếp xúc đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của Câu 2: bóng tác dụng lên tay thủ môn và lực của thủ Lực của quả bóng tác dụng lên tay thủ môn tác dụng lên bóng là lực hút hay lực đẩy, môn và lực của thủ môn tác dụng lên lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? bóng đều là lực đẩy và lực tiếp xúc. 1.2. Xác định vấn đề học tập a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú, tò mò của các em về bài học b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung GV: Giơ chiếc hộp đựng bút cho cả lớp quan sát. HS: Quan sát GV: Gọi 1 học sinh lên bảng, yêu cầu HS đặt chiếc hộp bút lên tay. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Tay em có cảm giác như thế nào khi đặt Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 20 Năm học: 2021– 2022
  21. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 chiếc hộp bút lên? HS: Trả lời. GV chốt và chuyển ý: Khi đặt một hộp bút lên tay, ta dễ dàng cảm thấy có lực tác dụng. Tuy nhiên ta lại không thể nhìn thấy lực. Vậy theo em, làm thế nào để biểu diễn được lực, chúng ta cùng tìm hiểu vào bài hôm nay. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. (20’) *Hoạt động: Tìm hiểu các đặc trưng của lực (20’) a. Mục tiêu:Nhận ra được các đặc trưng của lực: phương, chiều , độ lớn. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Các đặc trưng của lực GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân sau 1. Độ lớn của lực đó thảo luận theo cặp đôi trong 5 phút hoàn Độ mạnh yếu của một lực gọi là độ thành phiếu học tập. lớn của lực. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ? CH: HS: Hoạt động cá nhânhoàn thành phiếu học ?1: Lực mạnh nhất: a, lực yếu nhất: b tập sau đó trao đổi cặp đôi để thống nhất kết Sắp xếp các lực theo thứ tự độ lớn quả tăng dần: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: c, d, b, a HS trình bày đáp án, HS sau nhận xét, bổ ?2: - Hình 41.2a: Độ lớn lực kéo của sung, trình bày không trùng với HS trước. 2 đội bằng nhau Bước 4: Kết luận, nhận định: - Hình 41.2b: Độ lớn lực kéo của đội GV: Chiếu đáp án trên màn hình. xanh lớn hơn. GV: Đánh giá kết quảHS trình bày đáp án, ?3. Hai lực trong đời sống có độ lớn bằng nhau: Trọng lực của tạ và lực đẩy của lực sĩ Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 21 Năm học: 2021– 2022
  22. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 khi người lực sĩ giữ tạ đứng im 3. Phương và chiều của lực Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. ? - Lực của dây câu tác dụng lên con cá có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. - Lực của tay người bắn cung có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái - Lực của vận động viên tác dụng lên ván nhảy có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. 3. Hoạt động 3 : Luyện tập (9’) a. Mục tiêu:Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Tổ chức thực hiện : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập để ôn tập kiến thức thông qua bài tập chiếu trên slide: Câu 1: Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau (Hình 41.1) theo độ lớn tăng dần. Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 22 Năm học: 2021– 2022
  23. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Câu 2: Chỉ ra phương, chiều của các lực có ở trong các hình dưới đây: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Luyện tập Mỗi học sinh quan sát bài tập trên máy chiếu để Câu 1:Các lực trong các trường đưa ra câu trả lời của mình. hợp sau (Hình 41.1) theo độ lớn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tăng dân: b-d-c-a. HS quan sát đề bài ghi lại câu trả lời. Câu 2: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS phát biểu, HS còn lại nhận xét. - Hình 35.1: Lực của tay người tác Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 23 Năm học: 2021– 2022
  24. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Bước 4: Kết luận, nhận định: dụng lên cánh cửa. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng + Phương: nằm ngang + Chiều: từ trong ra ngoài - Hình 35.2: Lực của quả nặng tác dụng lên lò xo. + Phương: thẳng đứng + Chiều: từ trên xuống dưới - Hình 35.3: Lực của lực kế tác dụng lên miếng gỗ. + Phương: nằm ngang + Chiều: từ phải sang trái - Hình 35.4: Lực của người tác dụng lên ô tô + Phương: nằm ngang + Chiều: từ trái sang phải 4. Hoạt động 4 : Vận dụng (5’) a. Mục tiêu:Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo. b. Tổ chức thực hiện:Sử dụng phương pháp dạy học dự án: Chế tạo lực kế lò xo đơn giản từ các vật liệu tái chế. Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Vận dụng GV: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh Chế tạo lực kế lò xo đơn giản từ làm (có thể tham khảo video hướng dẫn trên các vật liệu tái chế. mạng): Chế tạo lực kế lò xo đơn giản từ các vật liệu tái chế. Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 24 Năm học: 2021– 2022
  25. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: - Hoạt động nhóm 1-3 HS chế tạo được một chiếc lực kế lò xo - Thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm. *Hướng dẫn về nhà: (1’) - Làm bài tập 41.1, 41.3 trong vở thực hành khoa học tự nhiên. - Học thuộc nội dung trong vở ghi - Đọc trước nội dung mục I.2 bài 41 trang 148. Ngày soạn: 25/09/2021 Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 25 Năm học: 2021– 2022
  26. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 Ngày dạy: 28/09/2021 Tiết 4 – Bài 41: BIỂU DIỄN LỰC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên được đơn vị lực: niuton(N) - Mô tả được cấu tạo của lực kế lò xo và sử dụng được lực kế này để đo độ lớn của một số lực đơn giản 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác - Năng lực khoa học tự nhiên: + Năng lực phát triển liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí + Năng lực phát triển về phương pháp + Năng lực trao đổi thông tin. + Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Các loại lực kế trong phòng thí nghiệm. - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP TÌM HIỂU ĐƠN VỊ, DỤNG CỤ ĐO LỰC VÀ THỰC HÀNH ĐO LỰC NHÓM . LỚP: Thảo luận nhóm: 1. Tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi sau: - Đơn vị đo lực là: .Kí hiệu là: . Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 26 Năm học: 2021– 2022
  27. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 - Dụng cụ đo lực là: . 2. Tìm hiểu SGK và quan sát lực kế được phát của nhóm để chỉ ra các bộ phận, GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo lực của nhóm em: - Các bộ phận chính: + + + + - GHĐ là: - ĐCNN là: 3. Các bước sử dụng lực kế để đo lực: + + + + 2. Học sinh : Vở ghi, vở bài tập, sách giáo khoa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ/ Xác định vấn đề học tập (9’) 1.1. Kiểm tra bài cũ a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về các đặc trưng của lực b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung GV: Chiếu câu hỏi lên máy chiếu, gọi học Đáp án: sinh lên bảng trả lời. Câu 1: HS: 1 em lên bảng trả lời, các em còn lại làm - Các đặc trưng của lực: độ lớn, bài. phương, chiều. GV: Nhận xét bài làm của học sinh. Câu hỏi: Cho biết các đặc trưng của lực? 1.2. Xác định vấn đề học tập Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 27 Năm học: 2021– 2022
  28. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo án Vật lí 6 a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú, tò mò của các em về bài học b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung GV: Giơ chiếc hộp đựng bút cho cả lớp quan sát. HS: Quan sát GV: Thực hiện kéo hộp bút trên mặt bàn. HS: Quan sát. GV: Khi kéo hộp bút trên mặt bàn, ở đây đã xuất hiện lực kéo của tay người. Vậy làm thế nào để biết lực kéo đó có độ lớn là bao nhiêu. Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ đi tìm hiểu vào bài hôm nay. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. (20’) * Hoạt động :Tìm hiểu đơn vị đo lực, dụng cụ đo lực, cách sử dụng dụng cụ đó a. Mục tiêu: Trình bày được đơn vị đo lực và dụng cụ đo lực, sử dụng được lực kế để đo lực kéo. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của của GV- Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đơn vị lực và dụng cụ đo lực GV phát phiếu học tập nhóm, dụng cụ thí - Đơn vị lực là Niutơn – kí hiệu là N. nghiệm, yêu cầu học sinh làm việc theo - Dụng cụ đo lực là lực kế. nhóm để hoàn thành phiếu học tập trong - Cấu tạo lực kế lò xo: vòng 5 phút. Lực kế gồm một chiếc lò xo một đầu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một - HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim thống nhất về đơn vị đo lực, dụng cụ đo lực, chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia các bước dùng lực kế đo lực. độ. Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng 28 Năm học: 2021– 2022