Đề án Vị trí việc làm trường Trung học Cơ sở Trực Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Đề án Vị trí việc làm trường Trung học Cơ sở Trực Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_an_vi_tri_viec_lam_truong_trung_hoc_co_so_truc_my.doc
Bìa Báo cáo.doc
phụ lục 1.doc
phụ lục 2.doc
tờ trình.doc
Nội dung tài liệu: Đề án Vị trí việc làm trường Trung học Cơ sở Trực Mỹ
- UBND HUYỆN TRỰC NINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TRỰC MỸ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01/ĐA-THCS Trực Mỹ, ngày 19 tháng 10 năm 2023 ĐỀ ÁN Vị trí việc làm Trường Trung học cơ sở Trực Mỹ Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Xây dựng khung năng lực trong đề án vị trí việc làm giúp xác định các tiêu chí quan trọng trong sử dụng, đề nghị tuyển dụng, điều động viên chức, lao động phù hợp với từng vị trí làm việc; đơn vị có cơ sở đánh giá được năng lực hiện tại của viên chức, lao động với cấp độ yêu cầu của từng năng lực đối với mỗi vị trí để từ đó xác định được những năng lực mà viên chức, lao động cần phải đào tạo, bồi dưỡng thêm để hoàn thành công việc hiệu quả hơn. Đây là cơ sở để cơ quan, đơn vị xây dựng khung chương trình và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của công việc, của tổ chức cũng như mong muốn của từng viên chức và lao động. Xây dựng đề án vị trí việc làm là một cơ hội tốt giúp nhà trường rà soát lại tổ chức bộ máy, đội ngũ viên chức và xác định từng vị trí trong tổ chức gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ. Ngoài ra xây dựng đề án vị trí việc làm còn giúp nhà trường phát hiện những chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ của các vị trí việc làm, tránh tình trạng định sẵn nhân sự sau đó mới tạo ra công việc và tránh sự chồng chéo khi phân công, giao việc. Nhờ đó, khắc phục tình trạng vừa thừa, vừa thiếu nhân lực để thực hiện nhiệm vụ; có cơ sở để đánh giá được năng lực hiện tại của viên chức so với cấp độ yêu cầu của từng năng lực đối với mỗi vị trí để từ đó xác định được những năng lực mà viên chức cần phải đào tạo, bồi dưỡng thêm để hoàn thành công việc hiệu quả hơn; là cơ sở để nhà trường xây dựng khung chương trình và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của công việc, của tổ chức cũng như mong muốn của từng viên chức. Trên cơ sở phân tích yêu cầu về năng lực cần thiết cho việc đạt được tầm nhìn, chiến lược dài hạn, nhà trường có thể xác định lên kế hoạch, chiến lược phát triển nguồn nhân lực một cách hợp lý. Mặt khác, xây dựng đề án vị trí việc làm giúp cho viên chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình trong tổ chức, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Những biểu hiện về năng lực ở từng cấp độ cụ thể sẽ cung cấp công cụ hữu dụng cho cán bộ, viên chức trong việc đánh giá về năng lực, kết quả công việc của bản thân và đồng nghiệp. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi viên chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được
- 2 mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng viên chức. Bên cạnh đó, để xây dựng được một đội ngũ viên chức và lao động phù hợp với định mức biên chế cũng như đạt chất lượng cao để luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công; đồng thời để đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. Trường tiểu học Trực Chính xác định sự cần thiết phải xây dựng Đề án vị trí việc làm của đơn vị. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ Đề án được xây dựng căn cứ vào: 1. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; 2. Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học; 3. Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập tỉnh Nam Định. Phần II THỰC TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP I. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN 1. Tên đơn vị - Tên trường: Trường THCS Trực Mỹ - Địa chỉ: Thôn Nam Ngoại Bắc - xã Trực Mỹ - huyện Trực Ninh - tỉnh Nam Định; - Số điện thoại: 0918944286 - gmail: trucmy.thcs@gmail.com - Website: 2. Vị trí, chức năng - Trường trung học cơ sở Trực Mỹ là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân; Có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; Là đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của UBND huyện Trực Ninh; đồng thời trường chịu sự quản lý của Phòng GDĐT huyện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; về công tác Đảng và cơ sở vật chất chịu sự quản lý của Đảng ủy, UBND xã Trực Mỹ.
- 3 - Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan tham mưu trực tiếp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện Trực Ninh về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cũng như là công tác nâng cao chất lượng dạy và học của địa phương. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và xóa mù chữ trong cộng đồng. Tổ chức và xét tốt nghiệp học sinh lớp 9 trong nhà trường. - Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học. - Xây dựng Đề án nhằm đảm bảo cơ cấu vị trí việc làm của viên chức tại Trường THCS Trực Mỹ, bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hành chính. - Trên cơ sở được Ủy ban nhân dân huyện Trực Ninh giao số người làm việc, hàng năm, trường xây dựng, điều chỉnh đề án vị trí việc làm để bố trí nhân sự phù hợp thực tế với số lớp, số học sinh và các hoạt động của nhà trường. 3. Nhiệm vụ, quyền hạn Nhà trường thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Điều 3 - Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học. - Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. - Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS theo sự phân công của cấp có thẩm quyền. - Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS. - Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo
- 4 dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường THCS. - Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định. - Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. - Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật. - Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương. - Xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục ở địa phương. - Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 3. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị a) Chế độ làm việc của đơn vị: Chế độ làm việc 40 giờ/tuần. b) Phạm vi hoạt động của đơn vị: Được quy định trong phạm vi của xã Trực Mỹ và tiếp nhận học sinh trong độ tuổi THCS các xã trong huyện. c) Tính đa dạng về lĩnh vực hoạt động của đơn vị: Hoạt động trong một ngành giáo dục và đào tạo d) Tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của đơn vị: Là một loại hình tổ chức dịch vụ công, chịu trách nhiệm cung ứng các dịch vụ sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục đào tạo cho xã hội nhằm phục vụ nhu cầu giáo dục THCS của địa phương, giáo dục THCS nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản. e) Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của đơn vị * Mô hình tổ chức Trường THCS Trực Mỹ là Trường THCS công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu, có tư cách pháp nhân, cung cấp các dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực như giáo dục và đào tạo. Chịu sự quản lý trực tiếp của UBND huyện Trực Ninh; đồng thời trường chịu sự quản lý của Phòng GDĐT huyện về chuyên môn, nghiệp vụ; mô hình tổ chức theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. * Cơ chế hoạt động của đơn vị: Trường THCS Trực Mỹ hoạt động theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và quy định của pháp luật hiện hành:
- 5 Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước; Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh; xét tốt nghiệp cho học sinh lớp 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường. f) Mức độ hiện đại hóa công sở của đơn vị (quy mô trường, lớp) - Trường có một điểm trường, có khuôn viên xanh, sạch, đẹp thoáng mát, tổng diện tích toàn trường là 6984 m 2, bình quân 22,97m2/HS. Trường có vườn, trồng cây ăn quả. Trên sân trường trồng nhiều cây xanh bóng mát, cây hoa, cây cảnh, sắp xếp hợp lý, vừa tạo bóng mát cho HS vui chơi, vừa tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh và tổ chức các tiết học ngoài không gian lớp học, đồng thời giáo dục các em tình yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường. - Nhà trường có 9 phòng học (là phòng kiên cố), đủ mỗi lớp một phòng học riêng. Hệ thống phòng học được xây dựng kiên cố, an toàn. Các phòng học được trang trí đúng quy cách theo mô hình lớp học kiểu mới, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho GV và HS theo quy định về vệ sinh trường học. Phòng học với diện tích 48m 2/phòng đạt tiêu chuẩn theo quy định (bình quân 1,2 m2/HS), đều được trang bị hệ thống quạt mát đảm bảo quy định, có tủ sách kích thước hợp lý, an toàn thuận tiện khi sư dụng. - Nhà trường có 4 phòng bộ môn: Phòng Tin học, phòng Tiếng Anh, phòng bộ môn KHTN, phòng bộ môn KHXH. - Có các phòng chức năng: Phòng y tế, phòng đoàn đội, phòng công đoàn, phòng hành chính, phòng tổ KHTN, phòng tổ KHXH, phòng Hiệu trưởng, phòng Hiệu phó, phòng bảo vệ, phòng thư viện. - Có 02 khu vệ sinh riêng dành cho giáo viên và học sinh. - Có 01 nhà xe cho giáo viên, 01 nhà xe cho học sinh. - Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia, xanh sạch đẹp năm 2021. - Kế hoach năm học 2023-2024, trường có 9 lớp
- 6 Khối 6: 3 lớp gồm 99 hs Khối 7: 2 lớp gồm 74 hs Khối 8: 2 lớp gồm 55 hs Khối 9: 2lớp gồm 76 hs Khối 7 có 01 học sinh khuyết tật 4. Cơ chế tài chính của đơn vị: Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm bảo chi thường xuyên. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC 1. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc 1.1. Cơ cấu tổ chức - Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học gồm: Hội đồng trường; Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng; Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng kỉ luật; Hội đồng tư vấn; Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; Tổ chức Công đoàn; Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn; tổ văn phòng; lớp học sinh. - Các hội đồng, tổ chức đều được thành lập và hoạt động theo đúng quy định Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học. 1.2. Số lượng người làm việc: 22 người. (Số được giao tháng 10/2023) 2. Viên chức và người lao động hiện có mặt 2.1. Thực trạng đội ngũ viên chức và người lao động TT Nội dung Số lượng Tỷ lệ % Ghi chú I Tổng số viên chức và người 24 100 lao động. Trong đó: 1 Viên chức 22 91.7 2 Người lao động. Trong đó: 2 8.3 LĐHĐ VTVL chuyên môn 2.1 nghiệp vụ - Nghị định 111 (ngắn hạn cóý kiến của PGD) LĐHĐ VTVL chuyên môn 2.2 dùng chung - Nghị định 111 1 (01.009) LĐHĐ ký theo Luật Lao động 2.3 1 (phục vụ, bảo vệ)
- 7 II Trình độ đào tạo 1 Viên chức 22 1.1 Đại học 18 81.8 1.2 Cao đẳng 1 4.5 1.3 Trung cấp 3 13.7 2 Lao động hợp đồng 2 2.1 Đại học 0 2.2 Cao đẳng 0 2.3 Trung cấp 1 50 Ngạch viên chức III (hạng CDNN) 1 Giáo viên THCS hạng I 0 2 Giáo viên THCS hạng II 13 59.2 3 Giáo viên THCS hạng III 6 27.3 3 Giáo viên THCS hạng IV 0 Nhân viên y tế trường học 4 1 4.5 hạng IV 5 Kế toán viên 1 4.5 6 Thư viện 1 4.5 (Thống kê cụ thể theo Phụ lục số 01 kèm theo) 2.2. Đánh giá thực trạng việc đáp ứng yêu cầu công việc, bố trí, sử dụng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở nhà trường: Trên cơ sở biên chế được giao hàng năm của UBND huyện, nhà trường nhà trường triển khai thực hiện theo đúng quy định và chỉ đạo của UBND huyện và Phòng giáo dục và Đào tạo Trực Ninh. Đã thực hiện việc sắp xếp số viên chức đang làm việc tại nhà trường theo vị trí việc làm và theo quy định tại Điều lệ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, phù hợp chuyên môn, chuyên ngành đào tạo nhằm phát huy năng lực, sở trường công tác, tạo điều kiện thuận lợi cho viên chức và người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Các chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức được tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, theo quy định, góp phần động viên, khuyến khích cán bộ, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- 8 - Thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức; trên cơ sở thực trạng về chất lượng, trình độ và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của viên chức; Kết quả trong năm 2022, 2023 đã cử 01 viên chức đi đào tạo trình độ Đại học. Thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực của đội ngũ cán bộ, viên chức từng bước được nâng lên, chuẩn về vị trí việc làm và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn. * Tồn tại: Tính đến thời điểm hiện tại số lượng biên chế viên chức được tuyển dụng đủ theo qui định nhưng còn thiếu về chủng loại (thiếu giáo viên bộ môn Hóa học). Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ viên chức khá đồng đều, một số viên chức chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn theo yêu cầu của vị trí việc làm và đang phải tiếp tục đào tạo theo đúng vị trí việc làm quy định. Phần III XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP I. THỐNG KÊ, PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG STT Nhóm công việc Công việc I. Nhóm lãnh đạo quản lý 1 Hiệu trưởng Nhóm lãnh đạo đơn vị 2 Phó Hiệu trưởng II. Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp chuyên ngành 1.1 Nhóm công việc phụ trách Tổ trưởng chuyên môn (Kiêm nhiệm) 1.2 tổ chuyên môn Tổ phó chuyên môn (Kiêm nhiệm) Nhóm công việc 2 Giáo viên THCS chuyênmôn Nhóm công việc làm Tổng Giáo viên làm Tổng phụ trách đội TNTP HCM 3 phụ trách Đội (Kiêm nhiệm) III. Nhóm công việc nghề nghiệp chuyên môn dùng chung Nhóm công việc phụ trách Tổ trưởng tổ văn phòng ( Kiêm nhiệm) 1 tổ văn phòng 2.1 Nhóm công việc Văn thư
- 9 2.2 hành chính tổng hợp Thủ quỹ 3 Nhóm công việc Tài chính Kế toán 4.1 Thư viện, thiết bị Nhóm công việc chuyên 4.2 Công nghệ thông tin môn 4.3 Y tế IV.4.2 Nhóm công việc hỗ trợ phục vụ Y tế 1 Nhóm công việc hỗ trợ phục Phục vụ 2 vụ Bảo vệ II. XÁC ĐỊNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM Viên chức Số và người Nhóm/tên VTVL lượng Ghi chú Số lao động T người lượng hiện có T làm việc vị trí được Viên LĐ Nhóm Tên giao chức HĐ Quản 1.1 Hiệu trưởng 1 1 1 1 lý, lãnh đạo 1.2 Phó Hiệu trưởng 1 1 1 Tổ trưởng chuyên Kiêm 2.1 1 môn nhiệm Vị trí Tổ phó chuyên Kiêm việc làm 2.2 1 môn nhiệm 2 CDNN 2.3 Giáo viên 1 17 17 chuyên Giáo viên làm ngành Kiêm 2.4 Tổng phụ trách 1 nhiệm Đội TNTP HCM
- 10 Tổ trưởng Văn 1 Kiêm 3.1 phòng nhiệm Tổ phó Văn 1 3.2 phòng 3.3 Văn thư 1 1 HĐ111 Vị trí Kiêm 3.4 Thủ quỹ 1 việc làm nhiệm CDNN 3.5 Kế toán 1 1 01 3 chuyên môn 3.6 Thư viện 1 1 01 dùng Công nghệ thông Kiêm chung 3.7 1 tin nhiệm Thiết bị, thí Kiêm 3.8 1 nghiệm nhiệm 3.9 Y tế 1 1 1 Hỗ trợ GD người Kiêm 3.10 1 khuyết tật nhiệm Hợp Vị trí 4.1 Bảo vệ 1 1 đồng việc làm 4 LĐ hỗ trợ, Kiêm phục vụ 4.2 Phục vụ 1 nhiệm (Có Biểu chi tiết danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực từng vị trí việc làm và CDNN từng vị trí tại phụ lục số 02 kèm theo) III XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 1. Căn cứ xác định Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP gồm: Danh mục vị trí việc làm, Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm; Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.
- 11 2. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của nhà trường như sau Tổng số viên chức: 22; Cơ cấu cụ thể như sau: Tỷ lệ % TT Tên CDNN Số lượng (so với Ghi chú tổng số) 1 Giáo viên THCS hạng I 0 0 2 Giáo viên THCS hạng II 13 59.2 3 Giáo viên THCS hạng III 6 27.3 4 Nhân viên Kế toán 1 4.5 5 Nhân viên y tế hạng IV 1 4.5 6 Thư viện viên 1 4.5 Phần IV KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT Căn cứ vào Đề án vị trí việc làm của Trường THCS Trực Mỹ đã xây dựng ở trên, hiện tại biên chế viên chức của trường THCS Trực Mỹ còn thiếu 01 nhân viên Văn thư. Nhà trường đề nghị các cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và tiếp tục cho nhà trường hợp đồng 01 nhân viên theo nghị định 161 làm nhân viên văn thư để nhà trường đảm bảo đủ số lượng viên chức làm việc đúng theo vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc được UBND huyện giao năm 2023./. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - UBND huyện; - Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Phòng Nội vụ; - Lưu: VT. Nguyễn Thị Hải Yến