Chuyên đề Triển khai các giải pháp “chuyển tiếp” để thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

pptx 51 trang Hiền Nhi 22/02/2025 540
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Triển khai các giải pháp “chuyển tiếp” để thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông năm 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxchuyen_de_trien_khai_cac_giai_phap_chuyen_tiep_de_thuc_hien.pptx

Nội dung tài liệu: Chuyên đề Triển khai các giải pháp “chuyển tiếp” để thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

  1. TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP “CHUYỂN TIẾP” để thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
  2. KÝ HIỆU CHUNG ⚫Có: 1 ⚫Không: 0
  3. KHỞI ĐỘNG Nội dung: Trò chơi đoán từ. Hình thức: Chơi theo nhóm (điểm cầu); đánh máy câu trả lời vào ô ‘chatbox’. Phần thưởng: Điểm cầu nào có câu trả lời đúng nhanh nhất, cả điểm cầu được cộng 01 điểm vào bài kiểm tra sau tập huấn. Chuẩn bị: - Bàn phím (để đánh máy câu trả lời); - 01 người ngồi sẵn trước bàn phím.
  4. KHỞI ĐỘNG Yêu cầu: Tìm 01 TỪ KHÓA _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ (14 chữ cái) Gợi ý: Đây là yếu tố được đánh giá là quan trọng nhất giúp đảm bảo sự thành công của việc thực hiện đổi mới CT GDPT 2018.
  5. KHỞI ĐỘNG GIÁO VIÊN ĐẠI TRÀ
  6. Những vấn đề đặt ra 1. Làm thế nào giúp GV hiểu và làm quen với dạy học định hướng phát triển năng lực HS? 2. Làm thế nào giúp HS cuối cấp đang học CT hiện hành làm quen với tinh thần CT mới khi bước vào lớp đầu cấp học sau (lớp 6, lớp 10)? 3. Làm thế nào giúp CBQL cơ sở GDPT làm quen với quản trị hoạt động dạy học/giáo dục khi triển khai CT mới? 4. Làm thế nào để cộng đồng (CMHS, các cấp ủy đảng, chính quyền và nhân dân hiểu và ủng hộ việc triển khai CT GDPT mới? => Cần thực hiện các giải pháp “chuyển tiếp”
  7. Chuyển tiếp những vấn đề gì? ???
  8. Chuyển tiếp những vấn đề gì? Chuyển tiếp đồng bộ các thành tố của quá trình giáo dục: 1. Chuyển tiếp về Nội dung, Chương trình giáo dục; 2. Chuyển tiếp về Kế hoạch giáo dục; 3. Chuyển tiếp về Phương pháp/Hình thức tổ chức giáo dục; 4. Chuyển tiếp về Kiểm tra-Đánh giá; 5. Chuyển tiếp về cách tiếp cận Điều kiện dạy học; 6. Chuyển tiếp về Tổ chức-Quản lý quá trình dạy học/Giáo dục; 7. Chuyển tiếp về quan điểm, tư tưởng.
  9. Các giải pháp chuyển tiếp là gì? 1. Làm tốt công tác tuyên truyền, truyền thông; 2. Tổ chức đánh giá những đổi mới tại cơ sở giáo dục phổ thông trong những năm qua; 3. Rà soát, sắp xếp, bổ sung đội ngũ, trang thiết bị, CSVC; 4. Chỉ đạo thực hiện triệt để và hiệu quả việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phổ thông; 5. Tập trung chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học; 6. Tăng cường chỉ đạo tích cực đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá; 7. Tích cực chỉ đạo, quản lý hoạt động dạy học, giáo dục trong các trường phổ thông.
  10. 1. Làm tốt công tác tuyên truyền, truyền thông.
  11. 1. Xác định đối tượng tuyên truyền, truyền thông: - CBQL, GV; - HS; - PHHS; - Tổ chức chính trị, đoàn thể; - Toàn xã hội; - Cấp ủy đảng, chính quyền địa phương 2. Xác định nội dung tuyên truyền, truyền thông: - Tại sao phải đổi mới? - Nội dung đổi mới; - Chương trình, Sách giáo khoa; - Đổi mới phương pháp dạy học; - Đổi mới kiểm tra, đánh giá; - Đổi mới quản lý
  12. 2. Tổ chức đánh giá những đổi mới tại cơ sở giáo dục phổ thông trong những năm qua.
  13. Nội dung Đã triển khai Hạn chế, tồn thực hiện tại 1. Xây dựng KHGD/ Chương trình GD nhà trường. 2. Phương pháp dạy Thực hiện CT hiện hành Chỉ dừng lại ở khuyến theo định hướng phát triển khích, thông qua hội học. PC, NL giảng, thi GVG 3. Kiểm tra đánh giá. Đã triển khai các hình thức Mới thực hiện ở một số kiểm tra, đánh giá khác GV tích cực, chủ yếu nhau vẫn kiểm tra giấy. 4. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn. 5. Quản lí giáo dục 6. Tập huấn, bồi Tập huấn trực tiếp Chưa mua tài khoản tập huấn trực tuyến dưỡng GV 7
  14. 3. Rà soát, sắp xếp, bổ sung đội ngũ, trang thiết bị, CSVC
  15. • Số lượng: Đảm bảo định biên • Chủng loại: GV Tin học, KHTN, KHXH Đội ngũ • Trình độ đào tạo: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng • Phòng học: 01 ca/02 ca, An toàn • Phòng chức năng: HT, PHT, ĐN, chờ, họp tổ, đoàn • Phòng thực hành: KHTN, KHXH, AN, MT, NN, CN, CSVC Tin • Tự làm • Tận dụng • Mua mới Thiết bị • Khai thác CNTT
  16. 4. Chỉ đạo thực hiện triệt để và hiệu quả việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
  17. Kế hoạch giáo dục nhà trường là gì? Là kế hoạch của nhà trường tổ chức thực hiện chương trình của cấp học do Bộ GDĐT ban hành, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và nhà trường, tuân thủ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt chương trình quốc gia theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Do nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng riêng cho trường mình. Có thể thay đổi nội dung, cách thức, tư liệu, thời lượng, hình thức dạy học phù hợp và có hiệu quả. Kế hoạch giáo dục cần tăng cường năng lực thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng; tăng cường hoạt động trải nghiệm; chú trọng đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật do nhà trường ban hành sau khi báo cáo cấp quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục.
  18. 5. Tập trung chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học
  19. Bài học. Singapore HĐ PP CŨ PP MỚI HĐ1 GV giới thiệu hôm nay Trò chơi: Tổ chức lớp thành 4 nhóm liệt chúng ta học bài về kê tên các nước ở ĐNA / Cho HS xem Singapore 01 clip và đoán tên đất nước. HĐ2 Gọi 1 HS đọc đoạn văn 1 (vị Tổ chức HĐ: Brainstorming (động não), trí địa lí); gọi 1 HS khác trả yc HS liệt kê tất cả các thông tin HS biết lời; đọc cho cả lớp chép. về Singapore: Vị trí địa lí, dân số, kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục HĐ3 Gọi 1 HS đọc đoạn văn 2 YC HS đọc SGK, kiểm tra các thông tin (Khí hậu); gọi 1 HS khác trả vừa đoán, sau đó điền thông tin đúng lời; đọc cho cả lớp chép. vào bảng: - Vị trí địa lí: - Giáo dục: - Dân số: - Kinh tế: - Khí hậu: - Hệ thống CT: HĐ4 ĐGọi 1 HS đọc đoạn văn 3 HS lên trình bày tóm tắt trước lớp về (kinh tế); gọi 1 HS khác trả Singapore, các HS khác nghe, nhận xét, lời; đọc cho cả lớp chép. đặt câu hỏi, đánh giá HĐ5 Học thuộc lòng các nội Viết 01 đoạn văn/bài thông tin giới thiệu dung bài học. về đất nước Việt Nam cho khách du lịch/bạn bè nước ngoài.
  20. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học (1) DH thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. => GV là người tổ chức và chỉ đạo - HS tiến hành các hoạt động học tập như: nhớ lại KT cũ, phát hiện KT mới, vận dụng sáng tạo KT đã biết vào các tình huống học tập hoặc thực tiễn, => Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của HS, hình thành và phát triển năng lực tự học (sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin, ) => Trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo về tư duy cho HS.
  21. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học (2) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để HS biết cách đọc SGK, tài liệu HT, tự tìm lại những KT đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện KT mới, Tri thức PP thường là những quy tắc, quy trình, phương thức hành động; Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như: phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen => hình thành, phát triển tiềm năng sáng tạo của HS. Chọn lựa và sử dụng linh hoạt các PPDH chung và PPDH đặc thù của môn học để thực hiện, đảm bảo được nguyên tắc “HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV”.
  22. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học (3) Tăng cường phối hợp học cá nhân với học hợp tác theo phương châm “tạo ĐK cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn” => Mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới => Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy–trò và trò– trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ HT chung
  23. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học (3) Tăng cường phối hợp học cá nhân với học hợp tác theo phương châm “tạo ĐK cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn” => Mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới => Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy–trò và trò– trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ HT chung
  24. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học (4) Sử dụng đủ, hiệu quả các TBDH; TBDH tự làm phù hợp với nội dung học và đối tượng HS; ứng dụng hợp lý CNTT-TT (5) Đa dạng hóa hình thức dạy học: - Trong/ngoài khuôn viên nhà trường, gắn với SX-KD-DV - Học lý thuyết, làm BT/TN-TH/dự án, trò chơi, thảo luận, - Hoạt động trải nghiệm, tham quan, cắm trại, đọc sách, sinh hoạt tập thể, HĐ phục vụ cộng đồng, - Làm việc độc lập, theo nhóm, theo lớp, (6) Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
  25. Tiếp cận năng lực Tiếp cận nội dung (Griffil & Smith -1997) Người thúc đẩy Vai trò của GV Người truyền thụ Sự sẵn sàng của người học Tập trung vào Hướng dẫn của giáo viên Từ nhiều nguồn Học liệu Chủ yếu từ SGK Kịp thời, liên tục Phản hồi Chậm và định kỳ Đối chiếu với tiêu chí Đánh giá So sánh giữa các học sinh KT cố định, theo sự ĐK của Khám phá, lập luận, GQVĐ Việc học GV Theo quy trình học tập đã định Độc lập, trách nhiệm, tự G.sát Người học trước Mang tính mô tả hạn chế và sự Điểm số, xếp hạng cho Báo cáo tiến bộ cho GV, PH, HS giáo viên và phụ huynh
  26. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Thí nghiệm khoa học Thực hành toán học
  27. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Thông qua nghiên cứu KH-KT Thi KH-KT cấp quốc gia Nghiên cứu KH-KT
  28. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Trong khuôn viên nhà trường Hội chợ mùa xuân Vì bạn vùng khó
  29. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Tại cơ sở Kinh doanh
  30. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học
  31. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ Tại bảo tàng
  32. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Tại di sản
  33. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Tại vườn trường
  34. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Tại Trung tâm Trải nghiệm
  35. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Tại Trung tâm Trải nghiệm
  36. Đa dạng hóa hình thức giáo dục/dạy học Tại cơ sở sản xuất
  37. 6. Tăng cường chỉ đạo tích cực đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
  38. Định hướng đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá (1) ĐG phải hướng tới sự phát triển PC và NL của HS thông qua mức độ đạt chuẩn KT-KN-TĐ (kiến thức, kỹ năng, thái độ) và các biểu hiện NL, PC của HS dựa trên mục tiêu GD; coi trọng ĐG để giúp đỡ HS về phương pháp HT. (2) Chú trọng ĐG thường xuyên, kết hợp ĐG quá trình và ĐG tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. Kết hợp ĐG của GV với tự ĐG và ĐG lẫn nhau của HS, ĐG của CMHS và cộng đồng.
  39. Định hướng đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá (3) Đa dạng hóa hình thức, công cụ ĐG: các HĐ trên lớp; hồ sơ HT, vở HT; báo cáo kết quả thực hiện DA HT, NCKH, kết quả TH-TN; bài thuyết trình (viết, trình chiếu, video clip, ) về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT. (4) Coi trọng ĐG sự tiến bộ của mỗi HS, không so sánh HS với nhau; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự hứng thú, tính tích cực và vượt khó trong học tập, rèn luyện của HS; giúp HS phát huy năng khiếu cá nhân; đảm bảo ĐG kịp thời, công bằng, khách quan, không tạo áp lực cho HS, GV và CMHS.
  40. Lưu ý về việc đổi mới KT-ĐG a) Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đúng các văn bản về đánh giá, xếp loại HS (Thông tư số 26, 58; Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ hằng năm; ) b) Chỉ đạo nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn: - xây dựng kế hoạch KTĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS phù hợp với KHGD của từng môn học/HĐGD của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất. Không KTĐG những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về KT, KN của CTGDPT hiện hành. - Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả HS bằng các hình thức khác nhau thay cho các bài KT hiện hành (qua quan sát các hoạt động trên lớp; qua hồ sơ HT, vở hoặc sản phẩm HT; qua báo cáo kết quả thực hiện một dự án HT, qua NCKHKT, ).
  41. Dịch chuyển về đánh giá Cũ Mới Đánh giá tổng kết được sử dụng Đánh giá quá trình được nhấn chủ yếu (đôi khi là duy nhất) và dưới 1 mạnh và dưới dạng không chính dạng chính thức (formal setting); thức (informal setting); Đánh giá liên tục và là một phần Dưới dạng bài thi được tổ chức 2 tích hợp quan trọng của quá trình cuối học kỳ hoặc cuối năm; dạy học; Tham chiếu theo tiêu chí bằng Tham chiếu theo chuẩn mực theo cách so sánh thành tích của HS với cách so sánh thành tích của HS 3 tiêu chuẩn, tiêu chí cho trước để này với thành tích của HS khác cung cấp các phản hồi và nâng cao dùng xếp hạng hay lựa chọn; thành tích học tập; Tập trung vào nội dung và thường Chú trọng vào quá trình học tập và 4 ở mức độ tái hiện kiến thức; sự tiến bộ của người học;
  42. Dịch chuyển về đánh giá Cũ Mới Thu thập bằng chứng gián tiếp; 1 Thu thập bằng chứng trực tiếp; Lựa chọn câu trả lời; 2 Thực hiện một hoạt động; Tình huống giả định; 3 Liên quan tới cuộc sống thực tế; Nhớ lại và tổ chức thông tin; 4 Kiến tạo hay sử dụng thông tin; Hoạt động của GV là trung tâm; 5 Học sinh làm trung tâm;
  43. 7.Tăng cường chỉ đạo đổi mới quản lý hoạt động dạy học/giáo dục
  44. Tăng cường chỉ đạo đổi mới quản lý a) Sở/phònghoạt GDĐT: động dạy học/giáo dục - Xem xét, góp ý KHGD của nhà trường trực thuộc để thống nhất trong quản lý, chỉ đạo thực hiện CTGDPT hiện hành; - Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện KHGD của nhà trường; - Quản lý hoạt động dạy học/giáo dục theo các quy định hiện hành và KHGD của nhà trường; - Chú trọng các biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích, tạo động lực cho GV tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện KHGD; - Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra của cấp trên phải dựa trên KHGD của nhà trường.
  45. Tăng cường chỉ đạo đổi mới quản lý b) Chỉ đạohoạt các cơđộng sở GDPT dạy học/giáotập trung đổi dục mới SHCM của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên NCBH; tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để từng bước hoàn thiện cấu trúc nội dung, KHDH các môn học, HĐGD; PPDH, HTDH và KT, ĐG kết quả HT, rèn luyện của HS theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất. c) Tổng kết những hoạt động đổi mới thời gian qua; tăng cường trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về xây dựng KHGD của nhà trường thông qua hội nghị, hội thảo, học tập, giao lưu. d) Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc thực hiện quản lý hoạt động DH/GD của các nhà trường theo chỉ đạo hiện hành; có hình thức biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân thực hiện tốt, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân làm sai các quy định về thực hiện CT; dạy học; KTĐG,
  46. Đổi mới công tác bồi dưỡng CBQL, GV ❑Các sở/phòng GDĐT phối hợp với các trường ĐHSP tổ chức tốt việc tập huấn cho GVCC về CT GDPT 2018. ❑Chú trọng việc tập huấn về CT GDPT 2018; về xây dựng KHGD nhà trường; về đổi mới PPDH, KTĐG theo định hướng phát triển năng lực HS; về xây dựng nội dung giáo dục địa phương ❑Chỉ đạo các nhà trường phối hợp với cơ sở ĐT, BD tổ chức BDTX đối với GV; chú trọng bồi dưỡng tại công việc; ❑ Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp GV; đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng GV, CBQL. ❑ Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong các cơ sở giáo dục dựa trên nghiên cứu bài học. Chú trọng xây dựng đội ngũ GVCC trong các cơ sở giáo dục.
  47. Tiềm năng của các giải pháp “chuyển tiếp” Dạy học truyền thống Thực hiện CTGD hiện hành theo định hướng phát triển năng lực
  48. Thảo luận
  49. Bùi Văn Khiết ĐT: 0912800235 Email: thanhkhiet9377@gmail.com