Bài kiểm tra học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trung Thành (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trung Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_hoc_ki_1_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_t.docx
Nội dung tài liệu: Bài kiểm tra học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trung Thành (Có ma trận và đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Người thực hiện: Nguyễn Thị Hằng TRƯỜNG THCS TRUNG THÀNH Ngày soạn: 6/12/2023 KIỂM TRA HỌC KỲ I Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống Thời gian làm bài: 60 phút I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. - Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). - Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. - Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. - Nêu được khái niệm tế bào. - Nêu được chức năng của tế bào. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào → n tế bào). - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ; cơ thể đa bào: thực vật, động vật, ). - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra.
- - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. - Vận dụng được hiểu biết về vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. 2. Về phẩm chất - Trung thực. - Trách nhiệm. II. YÊU CẦU 1. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 2. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm. - Phần tự luận: 6,0 điểm. - Nội dung nửa đầu học kì I: 25% ( 2,5 điểm). - Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm). 1. Khung ma trận MỨC ĐỘ Tổng số câu/số ý Điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1. Mở đầu 2 2 0,5 2. Các phép đo 2 2 0,5 3. Các thể (trạng thái) của 1 1 2 0,,5
- MỨC ĐỘ Tổng số câu/số ý Điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) chất. Oxygen (oxi) và không khí 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực 2 2 0,5 phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi 1 1 2 0,5 hỗn hợp 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của 1 1 1 1 2 2 2,5 sự sống. 1 7. Từ tế bào đến cơ thể. 1 1 1 2 2 2,5 8. Đa dạng thế giới sống - 2 1 1 2 2 2,5 Virus và vi khuẩn . Số câu 2 10 1 6 2 0 1 0 6 16 10,00 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
- 2. Bản đặc tả Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) 1. Mở đầu (6 tiết) 2 – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. - Giới thiệu về Khoa học – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi tự nhiên. Các Nhận biết học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể lĩnh vực chủ tích, kính lúp, kính hiển vi, ). yếu của – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. Khoa học tự nhiên – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Giới thiệu – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng một số dụng nghiên cứu. cụ đo và quy – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật 1 C1 Thông tắc an toàn không sống. hiểu trong – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. phòng thực – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực 1 C2 hành hành. Vận dụng 2. Các phép đo (8 tiết) 2 - Đo chiều Nhận biết dài, khối - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. 1 C3 lượng - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. và thời gian - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời
- Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) - Thang nhiệt gian. độ Celsius, – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. đo nhiệt độ – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo 1 C4 nhiệt độ. - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) Thông – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. hiểu - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. Vận dụng – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng cao 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (8 tiết) 2 – Sự đa dạng Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong của chất các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Ba thể – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. (trạng thái) – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. cơ bản của - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. – Sự chuyển - Nêu được chất có trong các vật vô sinh.
- Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) đổi thể (trạng Nhận biết - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. thái) của chất Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide 1 C5 (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của 1 C6 Thông chất. hiểu - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí.
- Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng Vận dụng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; 2 tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông 1 C7 dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, – Một số vật gốm, thuỷ tinh, liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, – Một số Nhận biết nhiên liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu – Một số thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, nguyên liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – 1 C8 – Một số thực phẩm trong cuộc sống. lương thực – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an thực phẩm toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Phân tích, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật Thông liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm. hiểu Vận dụng – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng,
- Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu thảo luận để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận dụng cao 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) 2 – Nêu được khái niệm hỗn hợp. – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. Nhận biết – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp 1 C9 và ứng dụng của các cách tách đó. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. - Phân biệt được dung môi và dung dịch. Thông Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. 1 C10 hiểu – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. Vận dụng – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng
- Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (8 tiết) 3 2 - Nêu được khái niệm tế bào. 1 C17a - Nêu được chức năng của tế bào. 1 C17a – Khái niệm - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. tế bào - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. – Hình dạng - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp và kích Nhận biết ở cây xanh. thước tế bào – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: – Cấu tạo và màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. chức năng tế – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. bào 1 C11 – Sự lớn lên – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ và sinh sản 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào → n tế bào). của tế bào - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào 1 C17b – Tế bào là Thông thực vật. đơn vị cơ sở hiểu - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế 1 C12 của sự sống bào nhân sơ. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới Vận dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 7. Từ tế bào đến cơ thể (8 tiết) 2 2
- Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình 1 1 C17c C13 Nhận biết ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ; cơ thể đa bào: thực vật, động vật, ). - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên 1 C14 mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ Thông quan. – Từ tế bào hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ đến mô cơ quan. – Từ mô đến - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ cơ quan thể. – Từ cơ quan đến hệ cơ quan - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên – Từ hệ cơ mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. quan đến cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể Vận dụng quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ 1 C18 cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, Vận dụng cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, cao từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. 8. Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn (8 tiết) 2 2
- Số ý TL/số câu Nội dung và Câu hỏi Mức độ hỏi TN đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt đánh giá TL TN TL TN thức (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra. 1 C15 - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. Nhận biết - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do vi khuẩn gây ra. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn 1 C16 theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. Thông - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài hiểu và đa dạng về môi trường sống. – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân 1 C19 và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Vận dụng – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về vi khuẩn để giải thích một số hiện 1 C20 cao tượng trong thực tiễn.
- 3. Đề kiểm tra I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động của vật sống ? A. Quá trình chuyển năng lượng mặt trời thành năng lượng điện ở pin mặt trời. B. Quá trình đốt cháy carbohydrate để tạo năng lượng ở người. C. Quá trình thu nhỏ kích thước của hòn đá cuội bên dòng suối. D. Quá trình mài sắt thành kim. Câu 2. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì ? A. Chất dễ cháy.C. Chất ăn mòn. B. Chất gây nổ. D. Phải đeo găng tay thường xuyên. Câu 3. Cho các bước đo độ dài gồm: (1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật. (2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. (3) Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. (4) Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước. (5) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây ? A. (2), (1), (5), (3), (4). B. (3), (2), (1). (4), (5). C. (2), (1), (3), (4), (5). D. (2), (3), (1), (5), (4). Câu 4. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng nào ? A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí. B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. Dãn nở vì nhiệt của các chất. D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 5. Thành phần của không khí gồm A. 78% Oxygen, 21 % Nitrogen, 1% khí khác. B. 78% Nitrogen, 21 % Oxygen, 1% khí khác. C. 78 % Oxygen, 21 % khí khác, 78% Nitrogen. D. 78 % Nitrogen, 21 % khí khác, 78% Oxygen. Câu 6. Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí ? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được. Câu 7. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt ? A. Thủy tinh. B. Kim loại. C. Cao su. D. Gốm. Câu 8. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất ?
- A. Thịt. B. Gạo. C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh. Câu 9. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước ? A. Dùng máy li tâm. B. Cô cạn. C. Chiết. D. Lọc. Câu 10. Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là A. huyền phù. B. dung dịch. C. nhũ tương. D. chất tan. Câu 11. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào mới ? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 12: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực? A. Màng nhân. B. Vùng nhân. C. Chất tế bào. D. Hệ thống nội màng. Câu 13. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con mèo. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua. Câu 14. Tập hợp một nhóm các tế bào có cấu trúc giống nhau và cùng thực hiện một chức năng được gọi là A. cơ thể. B. mô. C. cơ quan. D. hệ cơ quan. Câu 15. Bệnh ở người nào dưới đây là do vi khuẩn gây ra? A. Máu khó đông.B. Tả. C. Bạch tạng.D. HIV/AIDS. Câu 16. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây đúng ? A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới. B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới. C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài. D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới. II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 17. a, Tế bào là gì? Nêu chức năng của tế bào b, Nêu sự khác nhau cơ bản giữa tế bào động vật và tế bào thực vật? c, Cơ thể đa bào là gì? Cho các sinh vật sau: Tảo lục, tảo vòng, cây hoa loa kèn, con sư tử, vi khuẩn lam, cây thông, con bướm. Những sinh vật nào là cơ thể đa bào? Câu 18. Quan sát một hệ cơ quan của cơ thể người trong hình sau:
- 1 2 3 4 5 a,Gọi tên các cơ quan tương ứng với mỗi ô trống từ 1 đến 5. b) Các cơ quan trên thuộc hệ cơ quan nào ? Từ đó em hãy viết sơ đồ các cấp độ tổ chức cơ thể đa bào Câu 19. Cho các đối tượng sinh vật như hình dưới đây: Em hãy tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại chúng. Câu 20. Sữa chua là một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe con người. Tại sao ăn sữa chua hằng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng hơn? Hết
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A D B C B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A A B B B B A II. Phần tự luận ( 6 điểm) Đáp án Điểm Câu 17. (3,0 điểm) a, - Tế bào là những đơn vị rất nhỏ bé, cấu tạo nên cơ thể sinh vật. 0,25 điểm - Chức năng của tế bào: thực hiện được đầy đủ các quá trình sống cơ bản 0,25 điểm (sinh trưởng, hô hấp, cảm ứng, hấp thụ chất dinh dưỡng, bài tiết, sinh sản). b, Nêu sự khác nhau cơ bản giữa tế bào động vật và tế bào thực vật Tế bào động vật Tế bào thực vật Có, giữ hình dạng tế bào 0,5 điểm Thành tế bào Không có được ổn định 1 số tế bào có không bào Không bào không bào lớn nhỏ. 0,5 điểm Lục lạp Không có Có lục lạp 0,5 điểm c, 0,5 điểm - Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào phối hợp với nhau cùng thực hiện các quá trình sống của cơ thể. - Những sinh vật là cơ thể đa bào: cây hoa loa kèn, con sư tử, cây thông, 0,5 điểm con bướm. Câu 18. (1,0 điểm) a) (1) Miệng , (2) - Thực quản, (3) - Dạ dày, (4) - Ruột non, 0,5 điểm (5) - Ruột già. b) Các cơ quan trên thuộc hệ tiêu hóa 0,25 điểm Sơ đồ các cấp độ tổ chức cơ thể đa bào: Tế bào -> mô -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể 0,25 điểm Câu 19. (1,0 điểm)
- 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 20. (1,0 điểm) - Trong sữa chua có chứa các lợi khuẩn có tác dụng tiêu hóa lactose giúp 0,5 điểm chúng ta dung nạp thức ăn tốt hơn - Vitamin B trong sữa chua giúp kích thích vị giác, tăng cảm giác ngon 0,5 điểm miệng.