Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 108: Hệ thống kiến thức học kì 2
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 108: Hệ thống kiến thức học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_tiet_108_he_thong_kien_thuc_hoc_ki_2.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 108: Hệ thống kiến thức học kì 2
- Tiết 108 HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ II
- 1. Dạng toán tìm x 2 1 1 4 1) x −= 2) 5 :x = 13 3 2 10 7 2 1 1 39 x = + : x = 13 3 10 2 7 2 1 5 x 39 x = + :13 3 10 10 7 39 1 2 6 x 7 13 3 10 3 2 3 x 7 3 5 3 3 2 Vậy x : 7 5 3 3 x 2 9 9 . Vậy 10 10
- Dạng toán tìm x 2 3− 53 3)+( 3x − 3,7) = 5 5 10 −95 37 3 −53 2 + (3x −= 3,7) − 10 10 5 10 5 3x = −58 3 −53 4 10 (3x −= 3,7) − −29 5 10 3x = 10 5 3 −57 (3x −= 3,7) 5 10 x = :3 −57 3 3x −= 3,7 : −29 1 10 5 x = 5 5 3 3 x = −29 15 3x −= 3,7 Vậy −19 3x = +3,7 2
- Dạng toán tìm x 35 1 1 4)x : = 2x − = 43 3 6 5 3 1 1 −1 x = TH 1: 2x − TH 2: 2x − = 3 4 3 3 6 1 1 5 2x = + −1 1 x = 6 3 2x = + 4 6 3 1 2 −1 2 5 −5 55− 2x = + + =x hoặc x = . Vậy x ; 6 2x = 4 4 44 6 6 6 3 1 2x = 2x = 15 6 6 5) 2x − + = 1 1 36 1 2 x = :2 6 1 5 1 2x − =1 − x = :2 11 3 x = . 6 2 62 11 1 6 5 = . 1 2x − = − 22 x = 3 12 6 6 1 x = 11 4 Vậy x ; 4 12
- Dạng toán tìm x x +−18 3 6) = 7)( x += 1) 27 −+21x 3 3 ( x +1) = 3 ( xx +1) .( + 1) =( − 2) .( − 8) 2 x +1 = 3 ( x +=1) 16 x 3−1 TH 1: x +=14 x 2 x =4 −1 =3 Vậy 2 TH 2: x +14 = − x =−4 −1 −5 Vậy x − 3; 5
- Dạng toán tìm x 5 42 x = 84 . 8) 2x −= 50 : 51 14 53 4 2 x = 6.5 2x − 50 = 51 5 3 4 x = 30 2x − 50 =17 . 2 5 4 Vậy 2x − 50 = 34 5 4 2 x = 34 +50 5 4 2 x = 84 5 14 x 5 = 84 14 = 84 : x 5
- Dạng toán tìm x 12 17 3− 7 9) xx+ − 2 = 0 10)− 2x − = 23 2 4 4 3 17 −7 2x − = − 1 2 4 2 x +=0 TH 2: −=20x 4 TH 1: 3 34− 7 2 3 2x − =− 1 2 4 44 x =−0 2x = − 0 2 3 3 41 −1 2 2x − = x = 2x = 4 4 2 3 3 41 3 −41 TH 1: 2x − = TH 2: 2x − = 2 4 4 x = :2 4 4 41 3 −41 3 2x = + = 4 4 4 1 −38 44 = 2 2x = 4 4 1 −19 = =11 = 3 2 11 −19 −11 x = x = :2 Vậy x ; 2 2 23 −19 1 x = . 11− 19 22 Vậy −19 x ; x = 24 4
- 2. Dạng toán có lời văn 4 5 1. Một thùng dầu chứa 75 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra thùng dầu. Lần thứ 2 lấy ra số 25 9 dầu còn lại. Lần thứ ba lấy ra 18 lít dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu. Giải 4 Lần thứ nhất lấy ra số lít dầu là: =75 43=12 (lít) 25 Số dầu còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất là: 75−= 12 63 (lít) 5 Lần thứ hai lấy ra số lít dầu là: =63 57 = 35 (lít) 9 Số dầu còn lại sau khi lấy 3 lần là: 75−( 12 + 35 + 18) = 10 (lít) Vậy trong thùng còn lại 10 lít dầu.
- Dạng toán có lời văn 5 2. Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh trung bình chiếm tổng số học sinh. Số 2 8 học sinh khá chiếm số học sinh trung bình. Số học sinh còn lại là học sinh giỏi. Tính số 5 học sinh giỏi của trường. Giải 5 Số học sinh trung bình của trường đó là: =1200 5= 150 750 (học sinh) 8 2 Số học sinh khá của trường đó là: =750 2= 150 300 (học sinh) 5 Số học sinh giỏi của trường đó là: 1200−( 750 + 300) = 1200−= 1050 150(học sinh) Vậy số học sinh giỏi của trường đó là 150 học sinh.
- Dạng toán có lời văn 3. Một lớp 6 có 40 học sinh gồm 4 loại: giỏi, khá, trung bình, yếu. Số học sinh khá bằng 3 8 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 60% số học sinh khá. Số học sinh giỏi nhiều hơn số học trung bình là 4 học sinh. Tính số học sinh giỏi và học sinh yếu. Giải 3 Số học sinh khá của lớp đó là: =40 35 =15 (học sinh) 8 60 3 Số học sinh trung bình của lớp đó là: 60%= 15 15 =15 =3 3 = 9 (học sinh) 100 5 Số học sinh giỏi của lớp đó là: 94+=13 (học sinh) Số học sinh yếu của lớp đó là: 40−( 15 + 9 + 13) = 3 (học sinh) Vậy số học sinh yếu của lớp đó là 3 học sinh và học sinh giỏi là 13 học sinh.
- Dạng toán có lời văn 4. Một lớp học có 45 học sinh. Khi cô giáo trả bài kiểm tra toán, số học sinh đạt điểm giỏi bằng 1 tổng số bài. Số bài kiểm tra khá bằng 9 số bài còn lại. Còn lại là số bài đạt điểm trung 3 10 bình. Tính số bài đạt điểm trung bình. Giải 1 Số bài đạt điểm giỏi là: 45 =15 (bài) 3 Số bài còn lại là: 45−= 15 30 (bài) 9 Số bài đạt điểm khá là: =30 93=27 (bài) 10 Số bài đạt điểm trung bình là: 45−( 15 + 27) = 3 (bài) Vậy số bài đạt điểm trung bình là 3 (bài)
- Dạng toán có lời văn 5. Một người đọc hết cuốn sách dày 180 trang trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc 1 số trang. Ngày 3 thứ hai đọc được nửa số trang còn lại. Hỏi ngày thứ ba đọc được bao nhiêu trang? Giải 1 Ngày thứ nhất đọc được số trang là: 180 = 60 (trang) 3 Số trang còn lại là: 180−= 60 120 (trang) Ngày thứ hai đọc được số trang là: 120 : 2= 60 (trang) Ngày thứ ba đọc được số trang là: 180−( 60 + 60) == 60 (trang) Vậy ngày thứ ba đọc được số trang là 60 trang.