Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 106: Ôn tập cuối năm

ppt 12 trang Hiền Nhi 25/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 106: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_6_tiet_106_on_tap_cuoi_nam.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 106: Ôn tập cuối năm

  1. TIẾT 106: ôn tập cuối năm Phần I – Lý thuyết Câu 1: a) Đọc các kí hiệu: ;;;;    b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên Trả lời: a) : Thuộc b) Ví dụ: 3N : Không thuộc 3, 25 Z  : Tập con N* N Z : Tập hợp rỗng Tìm x thuộc N, biết x + 10 = 3 : giao →x  N* N = N*
  2. Câu 2: Viết các công thức về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Cho ví dụ Trả lời: Với a là số nguyên; n là số tự nhiên, ta có: 1) Định nghĩa: an = a.a. .a (n 0) n thua so 2) Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : am .a n = a m + n 3) Chia hai luỹ thừa cùng cơ số : am : a n = a m - n (m n)
  3. Câu 3: So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. Trả lời: Phép cộng: Giống nhau: đều có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 Khác nhau: Phép cộng số nguyên, phân số có tính chất cộng với số đối, còn ở số tự nhiên không có tính chất đó. Phép nhân: Giống nhau: đều có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Khác nhau: Phép nhân phân số có tính chất nhân với số nghịch đảo, còn ở số tự nhiên và số nguyên không có tính chất đó.
  4. Câu 4: Với điều kiện nào thì hiệu của 2 số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của 2 số nguyên cũng là số nguyên? Cho ví dụ. Trả lời: *) Hiệu của hai số tự nhiên là số tự nhiên khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Ví dụ: 20 – 15 = 5 *) Hiệu của hai số nguyên luôn là số nguyên Ví dụ: - 20 – 15 = -35 ; 14 – 23 = - 9 ; 40 – (-12) = 52
  5. Câu 5: Với điều kiện nào thì thơng của 2 số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Thơng của 2 phân số cũng là phân số? Cho ví dụ. Trả lời: *) Thơng của hai số tự nhiên là số tự nhiên khi số bị chia chia hết cho số chia. Ví dụ: 20 : 10 = 2 *) Thơng của hai phân số luôn là phân số. −3 5 − 3 7 − 21 Ví dụ: :.== 2 7 2 5 10
  6. Câu 6: Phát biểu ba bài toán cơ bản của phân số. Cho ví dụ minh hoạ Trả lời: *) Bài toán 1(Tìm giá trị phân số của một số cho trớc): Tìm a, m m biết a bằng của b, a = b. n n 1 Ví dụ: Tìm 2 của 5,1 3 1 51 7 119 Giải: Ta có 5,1.2== . 3 10 3 10 1 119 Vậy 2 của 5,1 bằng 3 10
  7. *) Bài toán 2 (Tìm một số, biết giá trị một phân số của nó): m Tìm b, biết của b bằng a , b = a : n 2 Ví dụ: Tìm một số, biết của nó bằng 20 5 m 25 Giải: Số đó là 20 :== 20. 50 n 52 a *) Bài toán 3 (Tìm tỉ số của hai số a và b): = a : b b 2 Ví dụ: Tính tỉ số của m và 50 cm 3 1 Giải: 50cm = m 2 2 1 2 2 4 :.== 3 2 3 1 3
  8. Câu 7: Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Những số nh thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ. Những số nh thế nào thì chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9? Cho ví dụ. Trả lời: *) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. *) Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Ví dụ: 10, 100; 320; 12340; . chia hết cho cả 2 và 5. *) Những số có tận cùng là 0 và chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. Ví dụ: 540; 11340; . chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
  9. Câu 8: Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số. Trả lời: *) Giống nhau: đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. *) Khác nhau: - Số nguyên tố: chỉ có hai ớc - Hợp số: có nhiều hơn hai ớc *) Tích của hai số nguyên tố là hợp số.
  10. Câu 9: Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ ( .) trong bảng so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số: Cách tìm ƯCLN BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Xét các thừa số nguyên tố chung chung và riêng. Lập tích các thừa số đó, mỗi nhỏ nhất . lớn nhất . thừa số lấy với số mũ
  11. Ví dụ: Tìm ƯCLN và BCNN của 50 và 75 Giải: 50= 2.52 75= 3.52 ƯCLN(50; 75) = 52 = 25 BCLN(50; 75) = 2.3.52 = 150
  12. Hướng dẫn về nhà • Ôn tập lại lý thuyết • Làm các bài tập 168, 169, 170, 171, 176. SGK. Trang 68, 69