Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 7: Chu vi và diện tích một số tứ giác - Trường THCS Thị trấn Gôi

pptx 26 trang Hiền Nhi 20/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 7: Chu vi và diện tích một số tứ giác - Trường THCS Thị trấn Gôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_7_chu_vi_va.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 7: Chu vi và diện tích một số tứ giác - Trường THCS Thị trấn Gôi

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
  2. Trong nông nghiệp, xây dựng, người ta có thể cần sử dụng kiến thức về diện tích, chu vi các hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình thang cân để tính toán vật liệu trong các công việc như căng lưới che nắng cho rau, làm hàng rào bao quanh khu vườn, hay lát nền nhà, sơn tường, tạo khung thép, Bài này sẽ giúp em tìm hiểu cách vận dụng công thức tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã học vào ứng dụng thực tế.
  3. PHIẾU HỌC TẬP Điền vào chỗ chấm để được công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hìnhb thang. a b c h a h d a b Hình Hình vuông Hình chữ nhật Hình thang C= C = C= . S= S = S= (Kí hiệu C là chu vi, S là diện tích của hình)
  4. - Công thức tính chu vi của một hình thực chất là tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Bài toán liên quan đến việc tính tổng độ dài các cạnh của một hình nào đó ta nghĩ ngay đến áp dụng công thức tính chu vi của một hình. - Công thức tính diện tích thực chất là tính tất cả phần mặt phẳng nằm trong hình đó. Bài toán nào liên quan đến việc tính tất cả phần mặt phẳng nằm trong hình nào đó ta nghĩ ngay đến việc áp dụng công thức tính diện tích. - Lưu ý khi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích của các hình thì các cạnh phải cùng đơn vị đo.
  5. Như vậy các em đã nắm bắt được các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang. Vận dụng các công thức trên các em hãy làm bài tập trắc nghiệm sau.
  6. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1.Chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm; BC = 6cm lần lượt là: A. 24cm2; 20cm B. 20 cm; 24 cm2 C. 10 cm; 20 cm2 D. 20 cm; 10 cm2
  7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 2.Một hình vuông có chu vi là 12 cm thì độ dài cạnh hình vuông là: A. 12cm B. 24 cm C. 3 cm D. 12 cm2
  8. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 3.Diện tích thang có độ dài đáy lớn là 6 cm, độ dài đáy bé là 3 cm, chiều cao là 4 cm là: A. 18 cm B. 40 cm2 C. 36 cm2 D. 18 cm2
  9. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 4. Một hình vuông có cạnh 5 dm thì có diện tích là: A. 25 dm2 B. 20 dm2 C. 30 dm2 D. 25 dm
  10. Ngoài ra các công thức tính chu vi, diện tích ở trên còn giúp các em giải quyết các bài toán trong thực tế có liên quan đến hình vuông, hình chữ nhật, hình thang. Cô trò ta cùng nghiên cứu các ví dụ sau
  11. Ví dụ 1 : Một siêu thị cần treo đèn trang trí xung quanh mép của một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 5m, chiều dài 10m. Chi phí cho mỗi mét dài của đèn là 40 000 đồng. Hỏi siêu thị phải chi bao nhiêu tiền để mua đèn? 1) HS đọc ví dụ 1, quan sát hình ảnh.Vì sao trong ví dụ 1 ta 2) Ví dụ 1 cho biết gì? Yêu cầu gì?lại đi tính chu vi của 3) Nêu cách tính số tiền siêu thị đó phải tấm biển quảng cáo trả để mua đèn?hình chữ nhật? 4) Hoàn thiện lời giải Ví dụ 1 vào vở.
  12. Ví dụ 2 Bác khôi muốn lát nền cho một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch lát hình vuông cạnh dài 40 cm. Hỏi bác Khôi cần phải dử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể)? ? Có em nào có cách làm khác không? 1) HS đọc ví dụ 2, quan sát hình ảnh.Vì sao trong ví dụ 2 2) Ví dụ 2 cho biết gì? Yêu cầu gì?ta lại đi tính diện 3) Nêu cách tính số viên gạch mà bác Ngoài ra chúng ta có thể đổi 40 cm = 0,4 m rồi tính diện tích viên gạch hình vuôngtích căn phòng hình theo mét. Khôi cần dùng? chữ nhật? 4) Hoàn thiện lời giải của ví dụ 2 vào vở.
  13. Bài 1 Một người thợ phải làm các khung thép hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 30 cm để làm đai cho cột bê tông cốt thép. Nếu dung 260 m dây thép thì người đó sẽ làm được bao nhiêu khung thép như vậy?
  14. THẢO LUÂN NHÓM . Bài 2 Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1 200 mm, 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều cao bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét thép (coi mối hàn không đáng kể)?
  15. PHIẾU HỌC TẬP Hoàn chỉnh lời giải bài tập sau: Bài 2 Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1200 mm, 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều cao bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét thép(coi mối hàn không đáng kể)? Giải Chu vi của mặt bàn là: Chiều dài 4 chân bàn là: Số thép để làm một chiếc khung bàn là:
  16. PHIẾU HỌC TẬP Hoàn chỉnh lời giải bài tập sau: Bài 2 Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1200 mm, 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều cao bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét thép(coi mối hàn không đáng kể)? Giải Chu vi của mặt bàn là: 600 + 1200 + 600 2 = 3000 (mm) = 3m Chiều dài 4 chân bàn là: 730 . 4 = 2920 (mm) = 2,92 m Số thép để làm một chiếc khung bàn là: 3 + 2,92 = 5,92 (m)
  17. PHIẾU HỌC TẬP Bài 3 Một thửa ruộng có dạng như hình bên. Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 0,8 kg thóc thì thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kilôgam thóc?
  18. Bài 2 Thang điểm 2 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 2 50 . 15 = 750 (m2) Diện tích của cả thửa ruộng đó là: 3 400 + 750 = 1150 (m2) Vậy số thóc thu hoạch được là: 3 1150 . 0.8 = 920 (kg)
  19. THỬ THÁCH NHỎ Một chiếc móc treo quần áo có dạng hình thang cân được làm từ đoạn dây nhôm dài 60cm. Phần hình thang cân có đáy nhỏ dài 15cm, đáy lớn 25cm, cạnh bên 7cm. Hỏi phần còn lại làm móc treo có độ dài bao nhiêu (bỏ qua mối nối) Giải Phần dây nhôm dùng để làm phần hình thang cân là: (15+25+7.2)=54 (cm) Phần dây nhôm dùng để làm móc treo là: 60-54=6 (cm)
  20. Chu vi, diện tích một số tứ giác đã . học (tiết 1)
  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ⧩ Ghi nhớ các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang; ⧩ Cách vận dụng các công thức vào bài toán trong thực tế; ⧩ Làm các bài tập: 4.16; 4.18; 4.19/SGK/94; ⧩ Đọc trước phần 2: chu vi và diện tích của hình bình hành; ⧩ Chuẩn bị cắt hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông;
  22. Kính chúc các thầy cô sức khỏe, niềm vui, hạnh phúc và thành đạt!!!