Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Trường THCS Mỹ Thắng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Trường THCS Mỹ Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_8_quan_he_chi.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Trường THCS Mỹ Thắng
- Chào mừng các em đến với bài giảng hôm nay!
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 2
- Trong đợt tổng kết HKI, lớp 6A được 50 bút Hội cha mẹ học sinh thưởng 50 cái bút. Trường lại thưởng thêm cho lớp 4 hộp bút nữa ( số bút trong mỗi hộp là như nhau). Nếu không biết số bút trong mỗi hộp, ta có thể chia đều số bút đó cho 4 tổ được không? 3
- CHƯƠNG II: TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
- BÀI 8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT ( 2 Tiết)
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 01 Quan hệ chia hết 02 02 Tính chất chia hết của một tổng 03
- 1 QUAN HỆ CHIA HẾT 7
- 1. Quan hệ chia hết Thực hiện phép chia 15 : 3 16 : 3 Trong hai số 15 và 16, số nào chia hết cho 3, số nào không chia hết cho 3? 8
- 1. Quan hệ chia hết 9
- 1. Quan hệ chia hết ? 24 ? 6 45 ?⋮̸ 10 35 ? 5 42 ?⋮̸ 4 10
- 1. Quan hệ chia hết Ví dụ 1: Nhân dịp sinh nhật, mẹ cho Việt 12 gói kẹo để liên hoan với các bạn, mỗi gói có 35 chiếc. Biết lớp Việt có 5 tổ, hỏi Việt có thể chia đều số kẹo cho các tổ không? Giải: Việt có số kẹo là: 12 . 35. 11
- 1. Quan hệ chia hết Ước và bội 3 là ước của 15 15 là bội của 3 Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b. 12
- 1. Quan hệ chia hết ? Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ? 5 là ước của 15 6 là ước của 15 13
- 1. Quan hệ chia hết Cách tìm ước và bội Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tập hợp tất HĐ1 cả các ước của 12. Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} HĐ2 Bằng cách nhân 8 với 0; 1; 2; em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80. B (8) = { 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72} 14
- 1. Quan hệ chia hết Cách tìm ước và bội 15
- 1. Quan hệ chia hết Luyện tập 1: a) Hãy tìm tất cả các ước của 20; b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4. Giải: a) Ư ( 20 ) = { 1; 2; 4; 5; 10; 20} b) Các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48. 16
- 1. Quan hệ chia hết THỬ THÁCH NHỎ Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12 17
- 2 Tính chất chia hết của một tổng 18
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp chia hết Viết hai số chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 HĐ3 không? HĐ4 Viết ba số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không? 19
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp chia hết 20
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp chia hết Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu. 21
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Luyện tập 2: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết: a) 24 + 48 có chia hết cho 4 không. Vì sao? b) 48 + 12 – 36 có chia hết cho 6 không? Vì sao? Giải: 22
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp không chia hết Hãy viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5 và số còn lại HĐ5 không chia hết cho 5. Tổng của chúng chia hết cho 5 không? HĐ6 Hãy viết ba số, trong đó hai số chia hết cho 4 và số còn lại không chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không? 23
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp không chia hết 24
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp không chia hết Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. 25
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Tranh luận Hai số không chia hết cho Tớ thấy không đúng 4 thì tổng của chúng cũng không chia hết cho 4 Còn bạn thì sao? 26
- LUYỆN TẬP Giải: 27
- LUYỆN TẬP 2.6. Khẳng định nào sau đây là đúng? a) 219 . 7 + 8 chia hết cho 7; b) 8 . 12 + 9 chia hết cho 3 Giải: a) 219 . 7 + 8 chia hết cho 7; b) 8 . 12 + 9 chia hết cho 3 28
- VẬN DỤNG Vận dụng 1 Hãy tìm x thuộc tập {1; 14; 16; 22; 28}, biết tổng 21 + x chia hết cho 7 Giải: 29
- 2.8. Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé. Đội thể thao của trườngTHẢO có LUẬN 45 Giải:vận NHÓM động viên và số Nếu gọi số người trong nhóm là x. Thì x cần điều kiện người mỗi nhóm là như nhau gì? Vậy x có quan hệ gì với 45? Vậy Huấn luyện viên có thể chia các nhóm thành 3; 5 30 hoặc 9 người.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ø Ôn lại nội dung kiến thức đã học. Ø Hoàn thành nốt các bài tập còn lại trong SGK. Ø Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết”. 31
- CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý BÀI GIẢNG!