Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_7_thu_tu_thuc.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
- 5 + 3 x 2 bằng mấy? Bằng 16, mình cộng trước, Bằng 11, mình nhân trước, nhân sau cộng sau. Theo em, bạn Tròn hay bạn Vuông tính đúng? 1
- VẬN DỤNG Một người đi xe đạp trong 5 giờ. s = v . t Giải: Trong 3 giờ đầu, người đó đi với a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đầu là: đó đi với vận tốc 9 km/h. a) Tính quãng đường người đó đi Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là: được trong 3 giờ đầu; trong 2 b) Quãng đường người dó đi được trong 5 giờ là: giờ sau. 42 + 18 = 60 (km) b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. Đáp số: 60km.
- BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- * Ví dụ: Phép tính cộng, trừ. Phép tính nhân, chia. Phép tính cộng, nhân, nâng lên lũy thừa. Phép tính cộng, chia, dấu ngoặc tròn. Phép tính cộng, nhân, trừ, chia, dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn.
- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ ( hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiên các phép tính từ trái qua phải. Nếu Ví dụ:có phép tính 52 – 8 + 11 cộng, trừ, nhân, = 44 + chia,11 = 55nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi nhân chia, cuối cùng đến cộng và trừ. 60 : 10 × 5 = 6 x 5 = 30 Ví dụ: • 10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 = 10 + 32 = 42 5
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước. Nếu Ví dụ:có các • ( 10dấu + ngoặc 17) : 9tròn =( 27) , dấu : 9 =ngoặc 3 vuông [ ], dấu ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn. Ví dụ: {15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 ={15 + 2 .[8- 2]} : 9 = {15 + 2.6} : 9 6 = {15+12} : 9 = 27 : 9 = 3
- ? Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng theo quy ước trên? 5 + 3 x 2 bằng mấy? Bằng 11, mình nhân trước, Bằng 16, mình cộng trước, Bạn Vuông làm đúng theo quy ước.cộng sau. Vì nhân sauthứ tự thực hiện phép tính là nhân chia trước, cộng trừ sau. 7
- Ví dụ : Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 8+ 36 : 3 . 2; b) [ 1 +2 . (5 . 3 – 23)] . 7 Giải: a) 8 + 36 : 3 .2 = 8 + 12 . 2 = 8 + 24 = 32 Nhân, chia từ trái sang phải trước, cộng sau 8
- Ví dụ : Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 8+ 36 : 3 . 2; b) [ 1 +2 . (5 . 3 – 23)] . 7 Giải: b) [ 1 +2 . (5 . 3 – 23)] . 7 = [ 1 + 2 . ( 5 . 3 – 23 ) ].7 = [ 1 + 2 . ( 15 – 8 ) ].7 = [ 1 + 2 . 7 ].7 = [ 1 + 14 ].7 = 15.7 = 105 9
- LUYỆN TẬP Luyện tập 1 1 Tính giá trị của các biểu thức sau : a) 25 . 23 – 33 + 125; b) 2 . 32 + 5 . (2 + 3) Giải: a) 25. 23 – 32 + 125 b) 2 . 32 + 5.( 2+3) = 25 . 8 – 9 + 125 = 2 . 9 + 5 . 6 = 200 - 9 + 125 = 18 + 30 10 = 191 + 125 = 316 = 48
- VẬN DỤNG Vận dụng Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong ba giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h. a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau. b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ. 11
- VẬN DỤNG Vận dụng Giải: a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là: b) Quãng đường người dó đi được trong 5 giờ là: 42 + 18 = 60 (km) Đáp số: 60km. 12
- LUYỆN TẬP Luyện tập 2 A a a 1 B a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình bên). a b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3cm. Giải: D C a) Biểu thức tính diện tích của HCN ABCD là: 2a2 + a (đvdt) b) a = 3 2 2 13 => ShcnABCD = 2. 1 + 1 = 2.1 + 1 = 2 + 1 = 3 ( cm )
- LUYỆN TẬP 1.46. Tính: a) 235 + 78 – 142 b) 14 + 2 . 82; c) { 23 + [ 1 + (3 -1)2] } : 13. Giải: a. 235 + 78 – 142 = 313 – 142 = 171 b. 14 + 2 . 82 = 14 + 2. 64 = 14 + 128 = 142 c. { 23 + [ 1 + ( 3 – 1)2]} : 13 = { 8 + [ 1 + 22]} : 13 = { 8 + [ 1 + 4]} : 13 14 = { 8 + 5} : 13 = 13 : 13 = 1
- LUYỆN TẬP 1.47. Tính giá trị biểu thức: 1 + 2(a + b) – 43 khi a = 25; b = 9. Giải: 1 + 2( a+ b) – 43 Thay a = 25 và b = 9 vào biểu thức ta có : 1+ 2.(25 + 9) – 64 = 1 + 2. 34 – 64 = 1 + 68 – 64 = 69 – 64 = 5 15
- CỦNG CỐ THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH 16
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nhiệm vụ cá nhân Nhiệm vụ theo tổ - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học từ Bài 1 đên Bài 7. - Xem trước các bài tập phần Luyện tập chung và Ôn tập chương I. - Làm trước các bài tập 1.50; 1.52; 17 1.53; 1.56.