Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân (3 tiết)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân (3 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_19_hinh_chu_n.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân (3 tiết)
- TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
- BÀIBÀI 19:19: HÌNHHÌNH CHỮCHỮ NHẬT.NHẬT. HÌNHHÌNH THOI.THOI. HÌNHHÌNH BÌNHBÌNH HÀNH.HÀNH. HÌNHHÌNH THANGTHANG CÂN.CÂN. (3(3 tiết)tiết)
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1. HÌNH 4. HÌNH CHỮ NHẬT THANG CÂN 2. HÌNH 3. HÌNH THOI BÌNH HÀNH
- 1 HÌNH CHỮ NHẬT
- Một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật HĐ1 Em hãy tìm một số hình ảnh của hình chữ nhật trong thực tế.
- HĐ2 Quan sát hình chữ nhật ở Hình 4.8a. Đỉnh Cạnh A B Đường chéo Hai cạnh đối Góc D Hình 4.8a Hình 4.8b C 1 Nêu tên đỉnh, cạnh, đường chéo, hai cạnh đối của hình chữ nhật ABCD ( H.4.8b) 2 Dùng thước thẳng để đo và so sánh các góc của hình chữ nhật ABCD. 3 Dùng thước thẳng hoặc compa để so sánh hai cạnh đối, hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD.
- Kết quả HĐ2 1 2 3 § Các đỉnh: A, B, C, D; § Hai cạnh đối của § Các cạnh: AB, BC, CD, § Các góc của hình hình chữ nhật bằng DA; chữ nhật đều bằng nhau, hai đường nhau và bằng 90o. § Đường chéo: AC, BD chéo của hình chữ § Hai cạnh đối AB và CD; nhật bằng nhau. BC và AD B C Nhận xét Trong hình chữ nhật: - Bốn góc bằng nhau và bằng 900. - Các cạnh đối bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau. A D
- Thực hành 1 1 Vẽ hình chữ nhật ABCD một cạnh bằng 5cm, một cạnh bằng 3cm theo hướng dẫn sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 sao cho BC = 3 cm. Bước 4: Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD. D C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9 8 7 6 5 4 3 2 1 13 12 11 10 9 8 7 6 5 1 41 2 32 3 23 4 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 D A B Em hãy kiểm tra lại hình vừa vẽ, xem các cạnh đối có bằng nhau không? 2 Các góc có bằng nhau không? 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2
- Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật?
- 2 HÌNH THOI
- Một số yếu tố cơ bản của hình thoi HĐ3 1 Trong các đồ vật có ở Hình 4.9, đồ vật nào có dạng hình thoi? Hình 4.9 2 Em hãy tìm thêm một số hình ảnh khác của hình thoi trong thực tế.
- Một số hình ảnh của hình thoi trong thực tế
- HĐ4 Quan sát hình thoi ở Hình 4.10a. Đỉnh Hai cạnh kề Đường chéo Góc Hai cạnh đối Hai góc đối Hình 4.10a Hình 4.10b 1 Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình thoi ABCD. § Đỉnh: A, B, C, D § Cạnh: AB, BC, CD, DA § Đường chéo: AC, BD. Dùng thước thẳng hoặc compa so sánh các cạnh của hình thoi (H.4.10b) => Các cạnh của hình thoi bằng nhau.
- 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Hình 4.10b 2 Kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không? => Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. 3 Các cạnh đối của hình thoi có song song với nhau không? => Các cạnh đối của hình thoi song song với nhau
- 4 Các góc đối của hình thoi ABCD có bằng nhau không? Gấp giấy để kiểm tra xem các góc đối của hình thoi có bằng nhau không
- Nhận xét Trong một hình thoi: - Bốn cạnh bằng nhau - Hai đường chéo vuông góc với nhau. - Các góc đối bằng nhau.
- ? Quan sát hình vẽ bên. Hãy tìm điểm E trên đoạn thẳng BC, điểm F trên đoạn thẳng AD để tứ giác ABEF là hình thoi. + Lấy E trên BC sao cho EB = AB; + Lấy F trên AD sao cho AF = AB E => Ta được hình thoi ABEF. F
- Thực hành 2 1 Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3cm theo hướng dẫn sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm. Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC. Bước 4: Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD. B A C D Hình thoi ABCD cạnh 3cm
- 2 Em hãy kiểm tra lại hình vừa vẽ, xem các cạnh có bằng nhau không? B C A D => Độ dài các cạnh của hình thoi đều bằng nhau bằng 3cm.
- 3 Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo hướng dẫn sau: Bước 1: Gấp đôi tờ giấy, sau đó lại gấp đôi một lần nữa sao cho xuất hiện một góc vuông với cạnh là các nếp gấp. Bước 2: Vẽ một đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý trên hai cạnh của góc vuông. Bước 3: Dùng kéo cắt theo đoạn thẳng vừa vẽ rồi mở ra, ta được một hình thoi
- Vận dụng Em hãy vẽ đường trang trí theo mẫu dưới đây rồi tô màu tùy ý. - Thời gian thực hiện: 5 phút
- 3. Hình bình hành
- Một số yếu tố cơ bản của hình bình hành HĐ5 1 Hình bình hành có trong hình ảnh nào dưới đây (H.4.11)? 2 Em hãy tìm thêm một số hình ảnh khác của hình bình hành trong thực tế.
- Một số hình ảnh của hình bình hành trong thực tế
- HĐ6 Quan sát hình thoi ở Hình 4.10a. Đỉnh Hai cạnh kề Đường chéo Góc Hai cạnh đối Hai góc đối Hình 4.12a 1 Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình thoi ABCD. § Đỉnh: A, B, C, D § Cạnh: AB, BC, CD, DA § Đường chéo: AC, BD. 2 Đo và so sánh OA với OC, OB và OD. => OA = OC; OB = OD.
- 3 Các cạnh đối của hình bình hành có song song với nhau không? => Các cạnh đối của hình bình hành song song với nhau
- 4 Các góc đối của hình bình hành có bằng nhau không? Cắt giấy và xếp lại để kiểm tra xem các góc đối của hình bình hành ABCD có bằng nhau không? Các góc đối bằng nhau
- Nhận xét Trong hình bình hành: - Các cạnh đối bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - Các góc đối bằng nhau.
- Thực hành 3 1 Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 5cm; BC= 3cm theo hướng dẫn sau: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC. Đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD D C A B Hình bình hành ABCD có AB = 5cm; BC = 3cm.
- Luyện tập 4.11. Vẽ hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 6cm, một cạnh bằng 3cm. Kết quả: 6 cm 3 cm
- 4. Hình thang cân
- Một số yếu tố cơ bản của hình thang cân HĐ7 Mặt bàn hình bình bên là hình ảnh của một hình thang cân. Em hãy tì them một số hình ảnh khác của hình thang cân trong thực tế
- HĐ6 Quan sát hình thoi ở Hình 4.13a. Đỉnh Đáy nhỏ A B Cạnh bên Góc kề đáy nhỏ Đường chéo Góc kề D C Đáy lớn đáy lớn 1 Gọi tên các đỉnh, đáy lớn, đáy nhỏ, đường chéo, cạnh bên của hình thang cân ABCD ( H.4.13b). • Các đỉnh: A, B, C, D. • Đáy lớn : DC; Đáy nhỏ: AB • Đường chéo : AC, BD. • Cạnh bên: AD, BC. 2 Sử dụng thước thẳng hoặc compa để so sánh hai cạnh bên, hai đường chéo của hình thang cân ABCD. => Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau.
- A B D C 3 Hai đáy của hình thang cân có song song với nhau không? =>Hai cạnh đối của hình thang cân song song với nhau 4 Hai góc kề một đáy của hình thang cân có bằng nhau không? Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau
- Nhận xét Trong hình thang cân: - Hai cạnh bên bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau. - Hai cạnh đáy song song với nhau. - Hai góc kề một đáy bằng nhau.
- LUYỆN TẬP Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên hình thang cân đó.
- VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI (3 phút) Thực hành 4: Gấp, cắt hình thang cân từ tờ giấy hình chữ nhật. Bước 1: Gấp đôi tờ giấy. Bước 2: Vẽ một đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý trên hai cạnh đối diện (cạnh không chứa nếp gấp). Bước 3: Cắt theo đường vừa vẽ. Bước 4: Mở tờ giấy ra, ta được một hình thang cân. 1 2 3 4
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ v Luyện vẽ hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. v Tự thực hành luyện cắt, xếp hình như hướng dẫn bài 4.14 và 4.15. v Tìm hiểu và đọc trước “Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học” và ôn tập lại một số công thức tính chu vi, diện tích đã học.
- THANH YOU!!!