Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 10: Số nguyên tố (2 Tiết)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 10: Số nguyên tố (2 Tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_10_so_nguyen.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 10: Số nguyên tố (2 Tiết)
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
- KHỞI ĐỘNG Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5; Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì 11 bông khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không ?”
- BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ (2 tiết)
- NỘI DUNG KIẾN THỨC SỐ NGUYÊN TỐ LUYỆN TẬP VÀ HỢP SỐ – VẬN DỤNG PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
- SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ
- Chia nhóm các số tự nhiên theo số ước HOẠT ĐỘNG NHÓM - Hình thức: Hoạt động theo tổ. - Nhiệm vụ: Hoàn thành lần lượt các hoạt động: HĐ1; HĐ2; HĐ3 - Thời gian: 8 phút
- PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: HĐ1 Tìm các ước và số ước của các số trong Bảng 2.1 Số Các ước Số ước 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1; 2; 5; 10 4 11 1; 11 2
- HĐ2 Hãy chia các số trong Bảng 2.1 thành hai nhóm theo bảng sau: Nhóm A Nhóm B (Các số chỉ có hai ước) (Các số có nhiều hơn hai ước) HĐ3 Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: a) Số 1 có bao nhiêu ước? . b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2017; 2018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0? . . .
- HĐ1 Số Các ước Số ước 2 1; 2 2 3 1; 3 2 4 1; 2; 4 3 5 1; 5 2 6 1; 2; 3; 6 4 7 1; 7 2 8 1; 2; 4; 8 4 9 1; 3; 9 3 10 1; 2; 5; 10 4 11 1; 11 2
- HĐ2 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11. Nhóm A Nhóm B (Các số chỉ có hai ước) (Các số có nhiều hơn hai ước) HĐ3 a) Số 1 có bao nhiêu ước? .Số 1 có 1 ước là 1 b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2017; 2018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0? .Số 0 chia hết cho 2; 5; 7; 2017; 2018. Số 0 có vô số ước. .
- • Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. • Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. * Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và không là hợp số.
- Luyện tập 1 Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong Bảng 2.1. Số nguyên tố Hợp số 11; 10; 7; 5; 9; 8; 3; 2. 6; 4.
- Luyện tập 2 Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1930 b) 23 Giải: a) Số 1930 có tận cùng là 0 nên nó chia hết cho 2 và 5. Do đó, ngoài hai ước là 1 và 1930 nó còn có thêm hai ước là 2 và 5. Vậy 1930 là hợp số. b) Số 23 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 23.
- Chú ý: Để khẳng định một số là hợp số, ta thường sử sụng các dấu hiệu chia hết để tìm ra một ước khác là 1 và chính nó.
- Thử thách nhỏ Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng Hà chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến phòng chiếu phim nhé. 2000 43 135 105 111 89 104 251 29 31 41 57 73 423 23 1945 17 62 102 13 11 81 71 7 19 35 1954 51 63 5 2018 53 37 1975
- PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
- 12 = 2 . 6 Số nguyên tố Vai trò của 2 là gì trong tích và 2 là số nguyên tố hay hợp số? 2 là ước nguyên tố của 12 hay 2 là một thừa số nguyên tố của tích 2 . 6
- Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố • Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích của các thừa số nguyên tố. 24 Hợp số Số nguyên tố 2 12 Số nguyên tố 2 6 Hợp số Số nguyên tố 2 3 Số nguyên tố Ta nói: ta đã phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố, được kết quả 24 = 2.3.2.2 = 2.2.2.3 = 23.3
- Phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố • Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích của các thừa số nguyên tố. • Người ta quy ước dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó. VD: 3 = 3; 11 = 11 • Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và viết tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.
- Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4 . 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng. Giải: Việt phân tích chưa đúng. Vì 4 không phải là thừa số nguyên tố. Sửa lại: 60 = 22 . 3 . 5
- Tranh luận Số 7 không phân tích được thành 01.tích các thừa số nguyên tố. 02. Phân tích ra thừa số nguyên tố của số 7 là 7 Bạn nào đúng nhỉ?
- Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây sau: 18 3 6 2 3
- Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột • Ta còn có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. Ví dụ, ta phân tích các thừa số nguyên tố theo cách làm như sau: 24 2 2 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 24. 24 : 2 = 12 12 2 2 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 12. 12 : 2 = 6 6 2 2 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 6. 6 : 2 = 3 3 3 3 là ước nguyên tố nhỏ nhất của 3. 1 Vậy 24 = 23 . 3 => Sơ đồ phân tích số 24 thành tích các thừa số nguyên tố như trên được gọi là sơ đồ cột.
- Nhận xét. Trong hai cách phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố, nếu viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số nguyên tố giống nhau dưới dạng lũy thừa thì dù phân tích bằng cách nào, ta cũng nhận được cùng một kết quả. Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4 . 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng. 30 2 15? 3 Vậy 30 = 2 . 3. 5 5 ?5 1
- LUYỆN TẬP 2.19. Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6. Sai. Vì 6 là hợp số. b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ. Sai. Vì 2.3 = 6 là số chẵn. c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. Đúng d) Mọi bội của 3 đều là hợp số. Sai. Vì 3 là bội của 3 – số nguyên tố e) Mọi số chẵn đều là hợp số. Sai. Vì 2 là số chẵn và 2 là số nguyên tố.
- Luyện tập 3 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột. a) 36 b) 105 Giải: a) 36 2 b) 105 3 18 2 35 5 9 3 7 7 3 3 1 1 Vậy 36 = 22.32 Vậy 105 = 3.5.7
- 2.18. Kết quả phân tích các số 120; 102 ra thừa số nguyên tố của bạn Nam như sau: 120 = 2 . 3. 4 . 5; 102 = 2 . 51 . Trả lời: Kết quả của Nam sai. Vì 4 và 51 là hợp số, không phải là số nguyên tố. Sửa lại : 120 = 23 . 3 . 5 ; 102 = 2 . 3 . 17.
- VẬN DỤNG 2.23. Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người? Giải:
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ q Xem lại bài và luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách: theo sơ đồ cây và sơ đồ cột. q Đọc hiểu thêm mục “ Em có biết?” cuối bài ( SGK –tr40) q Hoàn thành nốt các bài tập còn lại trên lớp và luyện tập thêm SBT. q Xem trước các bài tập phần “Luyện tập chung”
- CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý BÀI GIẢNG!