Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 61+62: Vi khuẩn
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 61+62: Vi khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_6_tiet_6162_vi_khuan.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 61+62: Vi khuẩn
- Tiết 61,62: VI KHUẨN.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
- Quan sát các loại vi khuẩn sau: Vi khuẩn gây bệnh dạ dày.
- Vi khuẩn gây tiêu chảy cấp
- Vi khuẩn gây viêm gan
- Vi khuẩn gây viêm gan
- → Có nhiều Quan hình sát dạng các khác vi khuẩn, nhau: hình các cầu, em hình hãy que, cho hình biết: dấy phẩy,vi khuẩn hình xoắn,hìnhcĩ hình dạng tròn, hình ngoằn ngoèo, hình bầu dục, như thế nào?
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: - Hình dạng: hình xoắn, hình cầu, hình que, hình dấu phẩy,
- →Kích thước rất nhỏ bé, mỗi tế bào chỉ từ 1 đến vài Vi phần nghìn khuẩn milimet cĩ (phải kích quan thước sát dưới kính hiển vi vớinhư độ phóng thế đạinào? lớn mới thấy)
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: - Hình dạng: hình xoắn, hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, - Kích thước: từ một đến vài phần nghìn milimet.
- →Là những cơ thể đơn bào, sắp xếp riêng lẻ hay thành từng đám hoặc từng chuỗi. Mỗi tế bào gồm vách tế Vibào bao khuẩn bọc bên ngoài,cĩ cấu bên tạotrong như là chất thế tế bào, nào? chưa có nhân tế bào hoàn chỉnh và chưa có chất diệp lục. Một số vi khuẩn còn có roi để di chuyển
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: - Hình dạng: hình xoắn, hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, - Kích thước: từ một đến vài phần nghìn milimet. - Cấu tạo: là những sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn bào đơn giản, gồm vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh và chưa có chất diệp lục.
- SoTẾ với BÀO tế bào VI KHUẨN.thực vật thì tế bào viTẾ khuẩn BÀO THỰCcó gì khác? VẬT. -Không có chất diệp lục. -Có chất diệp lục. -Chưa có nhân hoàn chỉnh. -Có nhân hoàn chỉnh. -Không có không bào. -Có không bào. -Kích thước nhỏ. -Kích thước lớn hơn.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: - Hình dạng: hình xoắn, hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, - Kích thước: từ một đến vài phần nghìn milimet. - Cấu tạo: là những sinh vật nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản, gồm vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh và chưa có chất diệp lục. 2/ Cách dinh dưỡng:
- Vi khuẩn có màu sắc hay không ? Chúng không có chất diệp lục vậy chúng sống (dinh dưỡng) bằng cách nào ? → Hầu hết vi khuẩn không màu và không có chất diệp lục nên sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật gọi là cách dinh dưỡng dị dưỡng (hoại sinh và kí sinh).
- Theo em thế nào là dị dưỡng hoại sinh, thế nào là dị dưỡng kí sinh ? →Hầu hết vi khuẩn không màu và không có chất diệp lục nên sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân huỷ (gọi là dị dưỡng hoại sinh) hoặc sống nhờ trên cơ thể sống khác (gọi là dị dưỡng kí sinh). Một số ít vi khuẩn sống tự dưỡng . Vi khuẩn tự dưỡng có hai nhóm: - Nhóm vi khuẩn quang hợp: chế tạo thức ăn từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời: đó là các vi khuẩn có chứa màu xanh hoặc màu tía đặc trưng của vi khuẩn và không phải là chất diệp lục như ở các tế bào thực vật . - Nhóm vi khuẩn hoá tổng hợp: sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng ôxi hoá các chất vô cơ: NH3, H2S, Fe, .để chế tạo chất hữu cơ.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: 2/ Cách dinh dưỡng: - Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục nên chúng dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh và kí sinh). - Một số ít vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách tự dưỡng (vi khuẩn quang hợp và vi khuẩn hoá tổng hợp ). 3/Phân bố và số lượng:
- Nhận* Các xét em sự tự phân đọc bố và và số trả lượng lời của câu vi hỏi khuẩn : trong tự nhiên ? →Sống ở khắp mọi nơi như: trong đất, nước, không khí, .và số sượng rất lớn: trong 1g đất tốt có tới 6-8 tỉ vi khuẩn, sa mạc 1g có vài vạn vi khuẩn,lớp đất sâu 5m vẫn có vi khuẩn sinh sống Ngoài ra vi khuẩn còn sống trên các cơ thể của động vật thực vật và con người. Tại sao uống nước lã hoặc nước không được đun sôi lại có thể mắc bệnh tả ? →Vì trong nước lã có thể có vi khuẩn gây bệnh tả. Tại sao nói chuyện thường xuyên với người bị bệnh lao phổi chúng ta lại có thể bị lây nhiễm ? →Vì trong hơi thở của người bệnh có chứa vi khuẩn gây bệnh nên sẽ truyền sang cho người tiếp xúc. Khi các vi khuẩn gặp khó khăn về thức ăn và nhiệt độ thì các vi khuẩn kết bào xác. Gặp điều kiện thuận lợi trở lại thì các vi khuẩn tiếp tục phát triển như chỉ sau 12h thì từ một vi khuẩn ban đầu có thể sinh ra tới 10triệu vi khuẩn mới.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: 2/ Cách dinh dưỡng: 3/Phân bố và số lượng: → Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn. 4/Vai trò của vi khuẩn: a/Vi khuẩn có ích:
- Em hãy mô tả về vai trò của vi khuẩn trong đất qua Hình 50.2 ?
- * Quan sát hình vẽ, điền vào chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước: vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. • Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được .ởVi khuẩn trong • đất biến đổi thành các .CácMuối khoáng chất này được cây sử dụng • để chế tạo thành nuôiChất hữu cơ sống cơ thể.
- Các em tự đọc SGK và cho biết vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? →Phân huỷ xác động, thực vật thành mùn rồi thành muối khoáng để cây sử dụng. - Hình thành than đá hoặc dầu lửa do vi khuẩn phân huỷ các chất hữu cơ không hoàn toàn tạo thành hợp chất đơn giản chứa cacbon. (Vi khuẩn (Vi khuẩn nốt sần) - Vi khuẩn nốt sần ở cây họ đậu sẽ cố định nguồn đạm cho đất. - Một số vi khuẩn lên men chua thực phẩm khi muối dưa, muối cà, làm dấm, sữa chua, - Ngoài ra vi khuẩn có vai trò quan trọng trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin B12, làm sạch nguồn nước thải, Vì sao dưa, cà cuống ngâm vào nước muối sau vài ngày thì hoá chua ? →Nhờ vi khuẩn lên men chua hoạt động, vì trong lớp váng của dưa , cà có rất nhiều loại vi khuẩn này.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: 2/ Cách dinh dưỡng: 3/Phân bố và số lượng: 4/Vai trò của vi khuẩn: a/Vi khuẩn có ích: - Phân huỷ các chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng. - Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Một số lớn vi khuẩn có vai trò ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. b/Vi khuẩn có hại:
- Có những vi khuẩn kí sinh và gây bệnh cho người. Vậy em hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ? →Bệnh tả do phẩy khuẩn tả, bệnh lao do trực khuẩn lao, Ngoài ra vi khuẩn còn gây bệnh cho cả thực vật và động vật (ở động vật: bệnh tả ở gà,bệnh than ở cừu làm móng cừu đen và cừu bị chết). Các thức ăn , rau, quả ,thịt, cá, để lâu mà không ớp lạnh, phơi khô hoặc ướp muối thì sẽ như thế nào ? Có sử dụng được không? →Dễ bị ôi thiu và hỏng thức ăn làm chúng ta không sử dụng được. Để thức ăn không bị ôi thiu ta phải làm như thế nào ? →Ngăn ngừa vi khuẩn bằng cách: giữ lạnh, phơi khô hoặc ướp muối, khi thực phẩm hỏng thì không nên sử dụng , không vứt rác thải hoặc xác động vật ra đường, không đúng nơi quy định để tránh ô nhiễm môi trường do bị thối rữa; phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra cần dùng thuốc sát khuẩn tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, thực hiện vệ sinh cá nhân và môi trường để tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, dùng văcxin phòng bệnh để tăng sức chống đỡ của cơ thể.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: 2/ Cách dinh dưỡng: 3/Phân bố và số lượng: 4/Vai trò của vi khuẩn: a/Vi khuẩn có ích: b/Vi khuẩn có hại: - Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng. - Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn. - Vi khuẩn phân giải xác động, thực vật tạo mùi thối, gây ô nhiễm môi trường.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: 2/ Cách dinh dưỡng: 3/Phân bố và số lượng: 4/Vai trò của vi khuẩn: a/Vi khuẩn có ích: b/Vi khuẩn có hại: 5/Sơ lược về vi rút:
- Em hãy kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra ? →Vi rút H5N1 gây cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm vi rút HIV, sốt xuất huyết do vi rút Ebola và Marburg, Vi rút nhỏ khoảng 12-50 phần triệu milimét và đơn giản hơn vi khuẩn rất nhiều. - Có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình khối, - Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào . Chúng chưa phải dạng cơ thể sống điển hình. - Đời sống: kí sinh bắt buộc trên cơ thể sống khác. - Vai trò: gây bệnh cho vật chủ mà chúng kí sinh.
- 1/ Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: 2/ Cách dinh dưỡng: 3/Phân bố và số lượng: 4/Vai trò của vi khuẩn: a/Vi khuẩn có ích: b/Vi khuẩn có hại: 5/Sơ lược về vi rút: (SGK)
- 1. Vi khuẩn cĩ hình dạng nào: a. Hình trịn b. Hình que c. Hình chuỗi d. Cĩ nhiều hình dạng
- 2. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách nào: a. Quang hợp b. Hoại sinh c. Kí sinh d. Tất cả ý trên
- 3. Vi khuẩn cĩ ở đâu: a. Ở trong đất b. Ở trong nước c. Trong khơng khí d. Tất cả các phương án trên
- Về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “em có biết” - Chuẩn bị bài “nấm” phần I. - Học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra 15 phút.