Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 131: Trả bài kiểm tra cuối kì

pptx 11 trang Hiền Nhi 19/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 131: Trả bài kiểm tra cuối kì", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_131_tra_bai_kiem_tra_cuoi_ki.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 131: Trả bài kiểm tra cuối kì

  1. Tiết 131: Trả bài kiểm tra cuối kì.
  2. Câu 2. (1,0 điểm) Câu văn “Càng đổ dần về hướng Cà Mau, càng bủa giăng chi chít như mạng nhện” mắc lỗi gì? Hãy sửa lại cho đúng - Câu văn thiếu thành phần chính là : Chủ ngữ. - Thêm chủ ngữ: Càng đổ dần về hướng Cà Mau, sông ngòi kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
  3. Câu 3. (2,0 điểm) Tìm và nêu tác dụng của phép tu từ nhân hóa đoạn văn sau? Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! - Phép nhân hóa: Tre: chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa, hi sinh, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu. - Tác dụng: Nhờ phép nhân hóa tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, khiến cây tre trở nên sinh động, có hồn như một con người, một công dân Việt Nam, có những đóng góp to lớn, sẵn sàng hy sinh cho công cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. Đồng thời tác giả ca ngợi, tôn vinh thể hiện niềm tự hào về loài cây
  4. Câu 4. (5,0 điểm) Tả cảnh mùa xuân trên quê hương em.
  5. Tiết 133+ 134: Ôn tập tiếng Việt • I. Củng cố kiến thức • - Các biện pháp tu từ • - Các thành phần câu • - câu trần thuật đơn • - các dấu câu. • II. Luyện tập
  6. Bài 1: Xác định cấu tạo ngữ pháp của các câu sau và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào? a, Một con đường uốn quanh ngăn cách giữa phố và biển. b, Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ a. Một con đường uốn quanh /ngăn cách giữa CN phố và biển. VN b. Sự sống /cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả /nảy CN1 VN1 CN2 VN2 dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
  7. Bài 2: Xác định biên pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau: Bên ruộng lúa xanh non Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò trắng Khiêng nắng Qua sông Cô gió chăn mây trên đồng Bác mặt trời đạp xe qua đỉnh núi Có vẻ vui tươi Nhìn chúng em nhăn nhó cười
  8. Câu 3: Phân tích tác dụng của phép so sánh trong bài ca dao sau: “Trên trời mây trắng như bông, Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây, Đội bông như thể đội mây về làng .” (Ngô Văn Phú)
  9. * phép so sánh được sử dụng trong bài ca dao: Mây trắng như bông, bông trắng như mây, đội bông như thể đội mây. (1 điểm * Phân tích tác dụng: (3,0 điểm) - Mây trắng như bông: Câu mở đầu miêu tả cảnh những đám mây trắng, xốp trôi nhẹ nhàng trên bầu trời. - Bông trắng như mây: Cảnh mặt đất: Những “núi” bông nối tiếp nhau như những đám mây bồng bềnh trắng xốp. 2 câu ca dao sử dụng 2 phép so sánh tạo sự đối chiếu từ trên trời xuống mặt đất, từ mặt đất đến bầu trời. Cả không gian rộng lớn tràn ngập 1 màu trắng tinh khiết, tuy nhiên 2 phép so sánh tập trung nhấn mạnh 1 vụ mùa bông bội thu. - Trên nền màu trắng của bông và mây, xuất hiện màu đỏ trên sắc má các cô gái, màu đỏ trở nên nổi bật và tràn đầy sức sống, đó chính là vẻ đẹp của người lao động. - Đội bông như đội mây: Hình ảnh con người lao động đang chuyển bông về làng một cách nhanh nhẹn, thanh thoát. Công việc lao động không những không phải là gánh nặng của con người, không đè bẹp con người mà trái lại, như nâng tầm vóc và vẻ đẹp con người, hình ảnh những cô gái đội bông như những nàng tiên nữ xinh đẹp đang bay lượn trong không gian tràn ngập màu trắng đó. =>Bài ca dao là bài ca về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương đất nước và trân trọng đối với người lao động.
  10. Câu 4: (8,0 điểm) “ Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm " Trích Tre Việt Nam - Nguyễn Duy. a) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ trên? b) Trình bày cảm nhận của em về những dòng thơ trên bằng một bài viết ngắn gọn.
  11. Câu 5 . Từ mắt trong các câu sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Hãy giải thích nghĩa của từ mắt. - Thương ai con mắt lá răm Lông mày lá liễu thương năm nhớ mười. (Ca dao) - Cây này nhiều mắt quá. Câu 6. Tìm biện pháp tu từ trong các câu thơ dưới đây và nêu tác dụng a. Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai ( Hoàng Trung Thông) b. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. ( Trần Đăng Khoa)