Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) - Trường THCS Mỹ Hưng

pptx 21 trang Hiền Nhi 01/02/2025 470
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) - Trường THCS Mỹ Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_6_thuc_han.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) - Trường THCS Mỹ Hưng

  1. TRÒ CHƠI TIẾP SỨC Yêu cầu: Qua văn bản Thánh Gióng, em hãy tìm động từ, tính từ để chỉ hành động và phẩm chất của nhân vật Thánh Gióng?
  2. TRÒ CHƠI TIẾP SỨC Động từ chỉ hành động của Tính từ chỉ vẻ đẹp của Thánh Thánh Gióng Gióng Vươn (vươn vai) - Mạnh mẽ Nhổ (nhổ tre) - Dũng cảm. Quật (quật vào lũ giặc) - Nhanh Cởi (cởi bỏ áo giáp sắt) - Khỏe Bay (bay về trời) - Cao lớn
  3. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
  4. I. Nhắc lại lí thuyết
  5. Từ là gì? A. Từ là đơn vị nhỏ nhất để B. Từ là đơn vị để cấu tạo đặt câu nên câu C. Từ là chủ ngữ, vị ngữ D. Từ là phát âm của lời nói trong câu
  6. Từ Hán Việt là từ như thế nào? A. Là những từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu B. Là những từ được mượn tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố từ tiếng Hán Hán Việt C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
  7. Từ nào trong các câu sau đây có sử dụng yếu tố Hán Việt: “Xã tắc hai phen chồn ngựa đá Non sông nghìn thuở vững âu vàng” A. Âu vàng B. Ngựa đá C. Xã tắc D. Cả A và C
  8. Nghĩa của từ “tân binh” là gì A. Binh khí mới B. Vũ khí mới C. Cả 3 đáp án trên đều D. Người lính mới đúng
  9. Xét về đặc điểm cấu tạo, từ được chia thành mấy loại? A. 2 loại: Từ đơn, từ B. 2 loại: Từ ghép, từ láy ghép C. 2 loại: Từ ghép, từ D. 2 loại: Từ đơn, từ phức phức
  10. Từ phức được chia thành mấy loại. Kể tên. A. 3 loại: Từ đơn, từ láy, từ B. 3 loại: từ láy, từ phức, từ ghép đơn C. 2 loại: Từ láy, từ ghép D. 2 loại: Từ đơn, từ ghép
  11. Từ ghép là gì? A. Là những từ được cấu tạo bằng cách ghép 2 hoặc hơn 2 tiếng lại với B. Từ ghép bao gồm từ ghép nhau. Các từ có có mối quan hệ về đẳng lập và từ ghép chính phụ nghĩa C. Là ghép những từ có nghĩa lại D. Là từ chỉ tính chất, hoạt động, với nhau trạng thái của con người
  12. Từ láy là gì? A. Từ láy là những từ có B. Từ láy là những từ có sự tiếng được ghép lại với nhau đối xứng âm với nhau D. Từ láy là những từ có các C. Là những từ được cấu tạo tiếng lặp lại hoàn toàn,một số bằng cách ghép 2 hoặc hơn 2 trường hợp tiếng đứng trước tiếng lại với nhau. Các từ có có biến đổi thanh điệu, giống nhau mối quan hệ về nghĩa phần phụ âm đầu hoặc phần vần
  13. II. LUYỆN TẬP
  14. Bài tập 1/tr 9 ST Yếu tố Từ Hán Nghĩa của từ Hán Việt T Hán Việt Việt A (A+ giả) 1 Sứ Sứ giả Người được vua phái đi giao thiệp với nước ngoài hoặc thực hiện một nhiệm vụ quan trọng. 2
  15. Bài tập 1/tr 9 * Từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa kẻ, người: Kí giả, soạn giả, tác giả, thính giả, độc giả, khán giả, sứ giả, * Giải nghĩa từ đó Tác giả Độc giả Soạn Thính giả Khán giả Học giả giả Người tạo Người đọc, Người Người Người Người chuyên làm người thưởng nghe ra tác biên xem công tác nghiên cứu thức các tác (người và có tri thức khoa phẩm, sản soạn. phẩm văn phẩm văn nghe đài) học sâu rộng một học học. lĩnh vực nào đó
  16. Bài tập 2/ tr 9 Xác định từ ghép và từ láy trong các từ sau: mặt mũi, xâm phạm, lo sợ, tài giỏi, vội vàng, gom góp, hoảng hốt, đền đáp. Cho biết cơ sở để xác định như vậy? Từ ghép Từ láy Ví dụ cụ thể: xâm phạm, tài giỏi, lo sợ, gom góp, mặt vội vàng, hoảng hốt. mũi, đền đáp. Cơ sở để xác định: các tiếng có quan các tiếng có quan hệ Dựa vào mối quan hệ hệ với nhau về về mặt ngữ âm. giữa các tiếng trong từ nghĩa.
  17. Trả lời Bài tập 3/tr10 Chỉ ra cụm động từ và - Cụm động từ: xâm phạm bờ cõi, cụm tính từ trong những cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, cụm từ sau: chăm làm ăn, chạy nhờ. xâm phạm bờ cõi, cất - Cụm tính từ: chăm làm ăn. tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ. Đặt câu: Chọn một cụm động từ, - Giặc Ân đang xâm phạm bờ cõi một cụm tính từ và đặt của nước ta câu với mỗi cụm từ được - Gia đình bạn Nam chăm làm ăn chọn. nên có chút dư giả
  18. HOẠT ĐỘNG NHÓM NV1. Giải thích NV3. Vận dụng biện pháp nghĩa của các cụm tu từ này để nói về một sự từ : lớn nhanh như vật hoặc hoạt động được kể thổi, chết như ngả rạ trong truyện Thánh Gióng. NV4. Phân tích câu vừa đặt NV2. Tìm ra BPTT được theo bảng mẫu dưới được sử dụng trong đây và nhận xét đó là kiểu cụm từ vừa trên. so sánh gì?
  19. HOẠT ĐỘNG NHÓM Vế A (sự vật Phương Từ so Vế B (sự vật dùng để được so sánh) diện so sánh sánh làm chuẩn so sánh)
  20. HOẠT ĐỘNG NHÓM NV1. Giải thích nghĩa của các cụm từ : lớn nhanh như thổi, chết như ngả rạ + lớn nhanh như thổi: lớn lên nhanh, ngay tức thì y như người ta thổi hơi vào quả bóng. + chết như ngả rạ: chết hàng loạt, xác nằm ngổn ngang, la liệt khắp mặt đất như người ta cắt rạ phơi ra ruộng NV2. Tìm ra BPTT được sử dụng trong cụm từ vừa trên. BPTT so sámh
  21. HOẠT ĐỘNG NHÓM NV3. Vận dụng biện pháp tu từ này để nói về một sự vật hoặc hoạt động được kể trong truyện Thánh Gióng. Ví dụ mẫu: + Giặc Ân chết như ngả rạ. + Tháng Gióng lớn nhanh như thổi. NV4. Phân tích câu vừa đặt được theo bảng mẫu dưới đây và nhận xét đó là kiểu so sánh gì? Vế A (sự vật Phương Từ so Vế B (sự vật dùng để được so sánh) diện so sánh sánh làm chuẩn so sánh) Giặc Ân chết như ngả rạ. Tháng Gióng lớn nhanh như thổi KIỂU SO SÁNH NGANG BẰNG