Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 27: Một số lương thực, thực phẩm
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 27: Một số lương thực, thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 27: Một số lương thực, thực phẩm
- TIẾT 27: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM Chương trình khoa học tự nhiên 6 Sách: “Kết nối tri thức”
- NỘI DUNG BÀI HỌC Chúng ta tìm hiểu về các vấn đề sau: 1 Vai trò lương thực, thực phẩm 2 Tìm hiểu các nhóm chất dinh dưỡng 3 Chế độ dinh dưỡng hợp lí 4 Một số vấn đề bảo quản, sử dụng,
- Hằng ngày gia đình em thường sử dụng những loại lương thực thực phẩm nào? TÍNH CHẤT LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
- GỌI TÊN CÁC LOẠI LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM Câu hỏi 1: Cho biết đâu là thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật? Câu hỏi 2: Nếu được đi chợ, em sẽ lựa chọn những loại lương thực, thực phẩm nào để nấu ăn Vì sao?
- Trả lời câu hỏi Câu hỏi 1 *Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: gạo, ngô, khoai lang, mía, các loại quả, đậu, đồ, dấu thực vật, bơ, lạc, vừng, rau xanh. *Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: mật ong, cá, thịt, trứng, mỡ lợn, sữa. TÍNH CHẤT LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
- TÍNH CHẤT LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM Dựa vào các loại lương thực, thực phẩm trên vừa quan sát hoặc qua sự hiểu biết, em hãy cho biết loại nào có thể ăn sống, loại nào phải nấu chín? • Lương thực, thực phẩm có thể ăn sống: rau xanh, củ quả tươi, sữa, • Lương thực, thực phẩm phải nấu chín: cá, thịt,
- Thảo luận Hãy nêu một số món ăn mà gia đình em thường ăn hằng ngày?
- TÍNH CHẤT LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM Những lương thực, thực phẩm thường dùng ở nhà em có bị hư hỏng không? Nếu có vậy tại sao? Em có thể nêu một số cách nhận biết lương thực, thực phẩm bị hư hỏng bằng mắt thường?
- MỘT SỐ THỰC PHẨM PHỔ BIẾN Thực phẩm thường sử dụng Dấu hiệu thực phẩm bị hỏng hằng ngày Trái cây, rau xanh bị héo, thối rữa, chuyển màu sắc Thịt, cá bị thối rữa, nấm mốc, có mùi ươn khó chịu. Bánh mì để lâu sẽ xuất hiện mốc xanh.
- Quá trình phân hủy trái cây
- Qua đó ta nhận thấy rằng I.VAI TRÒ CỦA LƯƠNG THỰC , THỰC PHẨM • Con người cần năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống, phát triển, hoạt động. Em có thể phân biệt thế nào là lương thực? Thế • Thức ăn có thể ở dạng ü Lương thực: lúa gạo, ngô,nào khoai là th sắn, ực phẩm không? ü Thực phẩm: thịt, cá, củ, quả, • Lương thực, thực phẩm dễ bị hư hỏng nhất là trong môi trường nóng, ẩm. Sinh ra những chất độc hại gây ngộ độc, ung thư,
- ĐỊNH NGHĨA LƯƠNG THỰC - Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bộ carbohydrate trong khẩu phần thức ăn - Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như protein (chất đạm), lipid (chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2, . . . ) và các khoáng chất
- ĐỊNH NGHĨA THỰC PHẨM - Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng, . . .) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản không đúng cách
- NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM Thực phẩm Ô nhiễm Ngộ độc Các tác nhân độc hại SINH HỌC HÓA HỌC VẬT LÝ Virus, Vi khuẩn, Phân bón, thuốc trừ Vi nấm, Ký sinh Phóng xạ sâu, phụ gia trùng 14
- Các em xem video dưới đây cho biết những triệu chứng của ngộ độc thực phẩm 15
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG Thảo luận và trình bày trên bảng 1. Em hãy phân các nhóm thực phẩm dưới đây? Và nêu vai trò của các nhóm chất đó? 2. Theo em nhóm nào chiếm phần lớn trong khẩu phần ăn, nhóm nào chiếm vai trò quan trọng nhất
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG Khoáng, vitamin Lipid Protein 4 NHÓM CHÍNH Carbohydrate
- Nhóm thực phẩm Nhóm thực phẩm CUNG CẤP CHẤT BỘT CUNG CẤP CHẤT ĐẠM Nhóm thực phẩm Nhóm thực phẩm CUNG CẤP CHẤT BÉO VITAMIN & KHOÁNG
- SỰ PHÂN BỐ HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT
- II. CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG TRONG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Là tên Gọi chung tinh bột, chođường, nhóm chất xơ Nguồn gốc gạo, bún, khoai, ngô, lúa mì, Khi tiêu hóa được chuyển hóa thành Rồi thành nước, đkhíườ cacbondioxideng và giải CARBOHYDRATE phóng năng lượng 01 Cung cấp nguồn Đường có năng lượng chính trong Mía, thốt nốt, củ cải đường,
- THẢO LUẬN Từ các loại lương thực hình 15.1 sách giáo khoa, hãy nêu một số món ăn có thể chế biến từ các lương thực đó CH: 1. Lương thực và một số thức ăn được chế biến từ chúng ở Hình 15.1 (SGK): - Lúa gạo: cơm, bún, phở, bánh đúc, bánh tẻ, bánh nếp (làm từ bột gạo nếp), - Ngô: bánh bột ngô, bỏng ngô, xôi ngô, - Khoai lang: khoai lang luộc, nướng, bánh khoai lang rán, CH: 2. Nhóm carbohydrate có vai trò gì đối với cơ thể? Nhóm carbohydrate có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Nhóm carbohydrate là chứa tinh bột, đường và chất xơ. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, đường cũng cung cấp nhiều năng lượng.
- SỰ BIẾN ĐỔI LƯƠNG THỰC Cho một thìa gạo vào 2 hộp nhựa nhỏ, thêm 1 nước vào 1 hộp cho ướt hết gạo. Để yên ngoài không khí khoảng 5 – 10 giờ. So sánh độ cứng của hạt gạo ở 2 hộp nhựa bằng cách ép chúng bằng 1 vật cứng.Em hãy dự đoán hiện tượng hạt gạo bên đổ nước vào thế nào Hạt gạo trong hộp nhựa có thêm nước mếm hơn, dễ bị nghiền vụn.
- 2 Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy cơm bị thiu Cơm Cơm thiu chín Vậy cơm thiu là Bát cơm có mùi ôi thiu, mềm nát hơn, có đốm trắng, đen hoặc xanh lá.
- Hãy đề xuất cách bảo quản lương thực khô (gạo, ngô, khoai, sắn) và lương thực đã được nấu chín (cơm, cháo) • Đóng bao, bảo quản trong kho hoặc cho vào chum, vại, thùng phuy, • Để nơi khô ráo. • Hong khô, phủ cát, • Để nơi khô ráo • Không để lẫn thức ăn khác, để nơi thoáng mát hoặc để tủ lạnh. • Cho vào hộp rồi để tủ lạnh.
- TIẾT 28: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM (T2) Chương trình khoa học tự nhiên 6 Sách: “Kết nối tri thức”
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG Khoáng, vitamin Lipid Protein 4 NHÓM CHÍNH Carbohydrate
- 2. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC PROTEIN 02 Chất đạm Hãy kể tên một số thực phẩm cung cấp protein
- 7 NHÓM THỰC PHẨM GIÀU PROTEIN • Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì phát triển cơ thể • Liên quan chức năng sống • Cần thiết cho chuyển hóa
- 2. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC PROTEIN 02 Chất đạm Thực vật Động vật • Lương thực • Thịt • Rau xanh • Cá • Trái cây • Trứng • Đậu, đỗ • • 01 02 Theo em có thể phân loại thực phẩm thành những loại nào? NGUỒN GỐC THỰC PHChoẨM víTỰ dụ? NHIÊN
- 2. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC a. Protein (Chất đạm): - Vai trò: Cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, liên quan đến mọi chức năng sống, cần cho sự chuyển hóa. - Thực phẩm giàu protein: thịt, cá, trứng, sữa, các loại hạt: đậu, đỗ,
- 2. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC LIPID Thảo luận và trả lời 03 Chất béo Kể tên một số thực phẩm Sữa, thịt, cá, lòng đỏ trứng, lạc, có chứa hàm lượng chất béo nhiều mà em biết? Dự trữ năng lượng Nêu vai trò chất béo? Chống lạnh • Mặt tốt của chất béo đối với cơ thể người: giữ ấm cho cơ thể, năng lượng “Nêu“Nêu nhữngnhững mặtmặt tốttốt vàvà mặtmặt xấuxấu lipidlipid đốiđối vớivới sứcsức khỏekhỏe concon dự trữ, người.” • Mặt xấu của chất béo đối với cơ thể người: khi bị dư thừa, chất béo làm rối loạn trao đổi chất, sinh ra bệnh tật.
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG LIPID 03 Chất béo • Cá, thịt bốc mùi thiu, thối; • Cốc sữa nổi váng, chua và mất mùi Theothơm. các em khi một miếng cá hoặc thịt hoặc một ít sửa khi để ngoài không khí một vài ngày sẽ biến đổi như thế nào?
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG LIPID 03 Chất béo Em hãy đề xuất cách bảo quản thịt tươi và thịt nấu chin ở nhà em • Bảo quản thịt tươi: dùng ngắn ngày thì để ngăn đá tủ lạnh; dài ngày thì sấy khô, hun khói, • Bảo quản thịt chín để tủ lạnh.
- 2. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC a. Protein (Chất đạm): - Vai trò: Cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, liên quan đến mọi chức năng sống, cần cho sự chuyển hóa. - Thực phẩm giàu protein: thịt, cá, trứng, sữa, các loại hạt: đậu, đỗ, b. Lipit (Chất béo) - Vai trò: Là nguồn dự trữ năng lượng, chống lạnh. - Thực phẩm giàu lipit: sữa, long đỏ trứng, thịt, cá,bơ, dầu thực vật,
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG 04 Chất khoáng & vitamin Chất khoáng Vitamin •Ví dụ: calcium, •Chiếm lượng nhỏ phosphorus, iodine (iot), •Hấp thu qua thức ăn zinc (kẽm), •Gồm 2 loại •Thiếu calcium xương trở nên xốp, yếu + Tan trong dầu: A, D, E, K •Thiếu iodine gây bệnh bướu cổ, đần độn, + Tan trong nước: B, C,
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG 04 Chất khoáng & vitamin Thảo luận và trả lời câu hỏi dưới đây: 1. Hãy kể tên các loại thực phẩm có chứa nhiều chất khoáng và vitamin. 2. Thực phẩm nào bổ sung nhiều calicium cho cơ thể? 3. Vitamin nào tốt cho mắt? 4. Vitamin nào tốt cho xương?
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG 04 Chất khoáng & vitamin 1. Hãy kể tên các loại thực phẩm có chứa nhiều chất khoáng và vitamin. Rau xanh, củ, quả tươi, thuỷ sản, hải sản (cá, tôm, cua, ), sữa, trứng,
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG 04 Chất khoáng & vitamin 2. Thực phẩm nào bổ sung nhiều calicium cho cơ thể?
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG 04 Chất khoáng & vitamin 3. Vitamin nào tốt cho mắt?
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG 04 Chất khoáng & vitamin 4. Vitamin nào tốt cho xương?
- 2. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC a. Protein (Chất đạm): - Vai trò: Cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể, liên quan đến mọi chức năng sống, cần cho sự chuyển hóa. - Thực phẩm giàu protein: thịt, cá, trứng, sữa, các loại hạt: đậu, đỗ, b. Lipit (Chất béo) - Vai trò: Là nguồn dự trữ năng lượng, chống lạnh. - Thực phẩm giàu lipit: sữa, long đỏ trứng, thịt, cá,bơ, dầu thực vật, c. Chất khoáng và vitamin - Chất khoáng (VD: calcium, phosphorus, iodine, zinc, ) cần thiết cho sự phát triển cơ thể. - Vitamin: chỉ cần 1 lượng nhỏ (VD: A, B1, B2, C, D,E, ) Thiếu vitamin sẽ dẫn tới rối loạn chuyển hóa. - Nguồn thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: Hải sản, rau xanh, hoa quả tươi.
- CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG 04 Chất khoáng & vitamin Em hãy dự đoán em những loại rau này khi để ngoài không khí vài ngày sẽ như thế nào? Rau hư, thối và thân lá úa vàng
- SỨC KHỎE VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG Thảo luận và trả lời câu hỏi 1. Những loại thực phẩm nào tốt cho sức khỏe 2. Loại thực phẩm nào tốt cho mắt 3. Thời gian nào phù hợp với việc ăn uống để có sức khỏe tốt? 4. Có nên ăn nhiều đồ ngọt không tại sao? Các em trình bày ra giấy và đại diện mỗi nhóm đọc lên cho các bạn cùng biêt
- THỰC PHẨM TỐT CHO MẮT
- CÁC LOẠI THỰC PHẨM NÊN KẾT HỢP
- III. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng
- III. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng
- III. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng
- III. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng Khẩu phần một bữa ăn nên có nhiều loại thức ăn khác nhau để cung cấp cơ thể đủ chất dinh dưỡng trong các nhóm dưỡng chất cơ bản có như vậy cơ thể mới khỏa mạnh.
- SỨC KHỎE VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG NÊN • Nên chia nhỏ bữa ăn trong ngày thành 3 bữa chính và từ 1 đến 3 bữa phụ ü Nên ăn đủ chất • Đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng • Buổi sáng quan trọng nhất • Không nên ăn nhiều vào buổi tối ü Chế độ ăn đa dạng ü Hoạt động thể lực ü Thư giản trí não
- Luyện tập: Câu 1. Hãy kể tên bốn nhóm dinh dưỡng chính trong đời sống hằng ngày? Liệt kê một số lương thực thực phẩm trong mỗi nhóm? Câu 2. Hãy kể tên các loại thực phẩm: a) Thực phẩm nào giúp phát triển cơ bắp? b) Thực phẩm nào chứa nhiều vitamin? c) Thực phẩm nào cung cấp nhiều năng lượng? d) Thực phẩm nào giúp cho xương phát triển tốt?
- CHÚC CÁC EM HỌC TỐT Chương trình khoa học tự nhiên 6 Sách: “Kết nối tri thức”