Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 2: An toàn trong phòng thực hành - Mẫn Thị Trang
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 2: An toàn trong phòng thực hành - Mẫn Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 2: An toàn trong phòng thực hành - Mẫn Thị Trang
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 GV: Mẫn Thị Trang
- Quan sát hình 3.1. cho biết những điều phải làm, không được làm trong PTN, Giải thích? Phải làm Không được làm
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 TIẾT 3: BÀI 2: AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
- Nội dung 01 02 Một số kí hiêu cảnh báo trong Một số quy định trong phòng thực hành phòng thực hành
- 01 Một số kí hiêu cảnh báo trong phòng thực hành
- ? Vậy: Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Để an toàn khi học trong phòng thực hành, cần thực hiện những quy định an toàn nào? Cần phải biết và thực hiện đúng các quy tắc an toàn trong phòng thực hành để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm.
- Quan sát hình 2.1 trong SGK/11 và trả lời câu hỏi Chất dễ cháy Chất độc Nguồn điện Dụng cụ sắc nhọn Nhiệt độ cao nguy hiểm Câu 1. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành ở hình 2.1, SGK trang 12 là gì?
- Quan sát hình 2.1 trong SGK/11 và trả lời câu hỏi Chất độc Nguồn điện Dụng cụ sắc nhọn Nhiệt độ cao nguy hiểm
- Quan sát hình ảnh cho biết ý nghĩa của các biển báo? Cả 3 biển có đặc điểm nào chung? Không uống Cấm lửa Không ăn nước từ uống trong nguồn lấy PTH trong PTH
- Câu 2. Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành? Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
- Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. Kí hiệu cảnh bắt buộc thực hiện: Hình tròn, nền xanh, hình vẽ màu trắng.
- I. MỘT SỐ KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH + Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong phòng thực hành: Chất dễ cháy, chất độc, nguồn điện nguy hiểm, dụng cụ sắc nhọn, thủy tinh dễ vỡ, nhiệt độ cao + Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết. - Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. - Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. - Kí hiệu cảnh bắt buộc thực hiện: Hình tròn, nền xanh, hình vẽ màu trắng.
- Câu 1: Biển báo trong hình dưới đây có ý nghĩa gì? A. Cấm uống nước B. Cấm lửa C. Chất độc sinh học D. Chất ăn mòn
- Câu 2: : Phương án nào thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo? A. Chất phóng xạ Hình A: Biển báo nguy hiểm về điện. B. Cấm nước uống Hình B: Biển báo cấm lửa C. Lối thoát hiểm Hình C: Biển báo lối thoát hiểm D. Hóa chất độc hại Hình D: Biển báo chất ăn mòn
- Câu 3: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì? Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng. A. Cấm thực hiện B. Cảnh báo các khu vực nguy hiểm C. Cảnh báo chỉ dẫn thực hiện D. Cảnh bảo bắt buộc thực hiện
- Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo? Biển báo cấm Biển báo cấm Biển báo hóa chất dùng lửa uống nước ăn mòn (không phải nước uống) Như vậy, hình 2.2 b thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo. Chọn đáp án B
- NHIỆM VỤ • HoànVỀ NHÀthành các bài tập trong SGK và SBT. • Đọc trước phần còn lại của bài: An toàn trong phòng thực hành
- Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái. ĐA: 1-b; 2-a; 3-d; 4-c; 5-g; 6-e
- TIẾT 4: AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH (TT) II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
- Nối cụm từ phù hợp với ký hiệu Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn Mặc trang phục gọn gang, nữ buộc tóc cao, đeo gang tay, khẩu trang kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết) Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ, chất độc, nguồn điện nguy hiểm, ) Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gang, đúng chỗ, rửa sạch tay bằng xà phòng Không ăn uống đùa nghịc trong phòng thí nghiệm
- 1. Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hoá chất? Cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất để tránh việc hóa chất có thể bắn vào mắt và cơ thể, gây nguy hiểm đến sức khỏe.
- 2. Tại sao chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành? Chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành để phòng tránh rủi ro khi sử dụng, làm thí nghiệm và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển
- Sắp xếp các tình huống sau vào đúng 2 cột a) Thực hiện theo chỉ dẫn cho giáo viên. Báo cáo với giáo viên ngay nếu thấy mối nguy hiểm (một sự cố bất thường, làm nứt, vỡ dụng cụ thủy tinh, đổ tràn hóa chất ra bàn, ). b) Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. c) Ngửi hoặc nếm để tìm hiểu xem hóa chất có mùi, vị lạ không. d) Đọc kĩ nhãn ghi trên mỗi lọ chứa hóa chất. Cẩn thận khi làm thí nghiệm với các hóa chất có tính ăn mòn. Rửa tay kĩ sau khi xử lí hóa chất. e) Cẩn thận khi cầm đồ thủy tinh, dao và các dụng cụ sắc nhọn khác. g) Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi chạm vào thực vật hoặc động vật. h) Dọn dẹp và cất thiết bị sau khi hoàn thành thí nghiệm. Vứt bỏ chất thải thí nghiệm đúng nơi quy định. An toàn Không an toàn a, d, e, g, h b, c
- LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. B. Tự ý làm thí nghiệm. C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
- LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần: A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên C. Nhờ bạn xử lí sự cố D. Tiếp tục làm thí nghiệm
- LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG • Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?
- LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. B. Tự ý làm thí nghiệm. C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
- LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần: A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên C. Nhờ bạn xử lí sự cố D. Tiếp tục làm thí nghiệm
- LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG • Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?
- Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, không may làm đổ axit H2SO4 đặc lên người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam ? BỎNG AXIT www.themegallery.com
- CÁCH SƠ CỨU KHI BỊ BỎNG AXIT + Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ. + Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da. + Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối (NaHCO3) , sau đó pha loãng rồi rửa lên vết bỏng. + Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu.
- Một số kí hiệu cảnh báo trong PTH Mặc trang phục gọn gang, nữ buộc tóc cao, đeo gang tay, khẩu trang kính AN TOÀN bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết) TRONG PHÒNG Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn THỰC HÀNH Không ăn uống đùa nghịc trong phòng thí nghiệm Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ, chất độc, nguồn điện nguy hiểm, ) Một số quy định Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau an toàn trong dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gang, đúng chỗ, rửa sạch tay PTH bằng xà phòng
- NHIỆM VỤ VỀ NHÀ • Hoàn thành các bài tập trong SGK và SBT. • Đọc trước bài: Sử dụng kính lúp