Bài giảng Bồi dưỡng cán bộ quản lý đại trà trường Trung học Cơ sở - Nội dung 3: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường THCS
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Bồi dưỡng cán bộ quản lý đại trà trường Trung học Cơ sở - Nội dung 3: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_boi_duong_can_bo_quan_ly_dai_tra_truong_trung_hoc.pdf
Nội dung tài liệu: Bài giảng Bồi dưỡng cán bộ quản lý đại trà trường Trung học Cơ sở - Nội dung 3: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường THCS
- CHƯƠNG TRÌNH ETEP NỘI DUNG 03 XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GV, NV, CBQL TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ ĐẠI TRÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Xây dựng được kế hoạch 04 Xác định được những nội dung phát triển đội ngũ GV, NV, cơ bản của kế hoạch phát triển CBQL đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng yêu 01 cầu thực hiện CT GDPT 2018 03 Phân tích được quy trình xây Phân tích, đánh giá được kế dựng kế hoạch, triển khai và giám 02 hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, sát thực hiện kế hoạch phát triển CBQL, áp dụng công cụ đánh giá đội ngũ GV, NV, CBQL theo tiêu chí 2
- Nội dung kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trường THCS Căn cứ xây dựng kế hoạch Giải pháp phát triển đội ngũ Đặc điểm tình hình đội ngũ Nguồn lực thực hiện kế hoạch Mục tiêu phát triển đội ngũ Tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá 3
- Yêu cầu khi xây dựng mục tiêu Các yêu cầu cơ bản Đảm bảo nguyên tắc SMART: • Đảm bảo tính logic • Cụ thể vào từng lĩnh vực (Specific) • Phù hợp với phân tích thực trạng đội ngũ của nhà trường • Đo lường được (Mesureable) • Giải quyết được các vấn đề về phát • Định hướng tới hành động (Action triển đội ngũ – oriented) • Tính tới mục tiêu dài hạn về phát • Thực tế, khả thi (Reality) triển đội ngũ • Có giới hạn về mặt thời gian (Time • Bám sát các tiêu chí đánh giá trong – bound) Rubric
- Mục tiêu về số lượng, cơ cấu đội ngũ Năm họC Số lượng hiện Số lượng cần bổ sung theo các năm học Ghi chú Đội ngũ có 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025 Cán bộ quản lý Giáo viên Nhân viên . TổnG
- Mục tiêu về chất lượng của đội ngũ CBQL, GV, NV Chất lượng của đội Thực hiện các nội ngũ GV, NV, CBQL theo Chuẩn trình độ dung bồi dưỡng đáp đào tạo và Chuẩn ứng yêu cầu CTGDPT nghề nghiệp; 2018; Kết quả đánh giá Năng lực GV, NV, viên chức hàng năm; CBQL đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018. 6
- Lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS 1. Lộ trình thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030. 2. Lộ trình được thực hiện thành hai giai đoạn: a) Giai đoạn 1: Từ 01/7/2020 đến hết 31/12/2025, bảo đảm đạt ít nhất 60% số giáo viên THCS đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân; b) Giai đoạn 2: Từ 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2030, thực hiện đối với số giáo viên còn lại để bảo đảm 100% số giáo viên THCS hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân. (NGhị định Số: 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thựC hiện nâng chuẩn đượC đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu họC, trunG họC cơ sở) 7
- Trách nhiệm của đơn vị sử dụng giáo viên: 1. Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất năm tham gia tuyển sinh đào tạo gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp. 2. Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm vừa học. 3. Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định. (NGhị định Số: 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thựC hiện nâng chuẩn đượC đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu họC, trunG họC cơ sở) 8
- Trách nhiệm của đơn vị sử dụng giáo viên: GV không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình Các cơ sở giáo dục: độ chuẩn được đào tạo quy định tại Nghị định + xác định, lập danh sách và số 71/2020/NĐ-CP đề xuất phương án sử dụng. • Tiếp tục bố trí công tác giảng dạy + xây dựng kế hoạch sử dụng • Bố trí sang vị trí việc làm khác phù hợp giáo viên, cán bộ quản lý giáo • Có thể được nghỉ hưu theo quy định • Có thể thực hiện các quy định về thôi việc và tinh dục chưa đáp ứng trình độ giản biên chế theo các quy định hiện hành chuẩn được đào tạo, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ GDDĐT quy định việc sử Dụng giáo viên, cán bộ quản Lý giáo Dục trong các cơ sở giáo Dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo. 9
- Xây dựng giải pháp phát triển đội ngũ THU HÚT DUY TRÌ NGUỒN NGUỒN NHÂN LỰC NHÂN LỰC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
- Cơ sở khoa học đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ THU HÚT ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN DUY TRÌ Hoạch định Đánh giá thực hiện công Bồi dưỡng việc Phân tích công việc Trả thù lao lao động cho Đào tạo nhân viên Tuyển dụng Duy trì và phát triển Bổ nhiệm mối quan hệ
- - Xây dựng Đề án vị trí việc làm, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp để báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thẩm định. Trách nhiệm - Lập kế hoạch số lượng người làm việc của NHÀ hưởng lương từ ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị mình, báo cáo cơ quan cấp TRƯỜNG về trên quản lý trực tiếp để báo cáo cơ quan, quản lý nhân tổ chức theo quy định. sự theo quy (Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020, định Nghị định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập)
- Trách nhiệm của HIỆU TRƯỞNG nhà trường 01 02 03 a) Chỉ đạo xây dựng Đề án b) Chỉ đạo lập kế hoạch số c) Thống kê, tổng hợp vị trí vị trí việc làm; trình cấp có lượng người làm việc, kế việc làm, cơ cấu viên chức thẩm quyền quyết định vị trí hoạch điều chỉnh số lượng theo chức danh nghề việc làm và cơ cấu viên người làm việc hàng năm nghiệp và số lượng người chức theo chức danh nghề của đơn vị theo quy định tại làm việc của đơn vị, báo nghiệp của đơn vị. Nghị định này, trình cấp có cáo cơ quan cấp trên quản thẩm quyền xem xét, quyết lý trực tiếp. định. (Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020, Nghị định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập) 13
- Xây dựng các giải pháp phát triển đội ngũ theo kỹ thuật sơ đồ cây Mục tiêu chung Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu cụ thể 1 cụ thể 2 cụ thể n Giải pháp Giải pháp Giải pháp Giải pháp Giải pháp 1 n 1 n .
- Nguyên tắc 5W1H2C5M khi xây dựng các giải pháp phát triển đội ngũ • 1W (what): Giải pháp ấy là gì? • 1W (why): Tại sao phải có giải pháp này? • 3W: where, when, who?: Giải pháp đó được thực hiện ở đâu, khi nào và ai chịu trách nhiệm chính? • 1H (how): Thực hiện giải pháp bằng cách nào? • 1C (control): Kiểm soát quá trình thực hiện giải pháp? • 1C (check): Kiểm tra thực hiện giải pháp? • 5M: Man (nhân lực), Money (tài chính), Machine (Công nghệ); Materia (Vật lực), Method (Phương pháp) 15
- Gợi ý các giải pháp phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL Thực hiện phân công chuyên môn hợp lý cho GV, NV, CBQL đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 cấp thcs Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng CTGDPT 2018 cấp thcs Xây dựnG CộnG đồnG họC tập tronG nhà trườnG tạo môi trườnG phát triển đội nGũ GV, NV, CBQL đáp ứnG CTGDPT 2018 Cấp thCs
- Thực hành Lập bảng phân công chuyên môn cho GV 17
- Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc 1. Thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng và (quy định) của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và tinh giản biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện thEo thời gian lao động quy định. Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm. 5. Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. (Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020, Nghị định về vị trí việc Làm và số Lượng người Làm việc trong đơn vị sự nghiệp công Lập) 18
- Nguyên tắc phân công chuyên môn: Phù hợp với quy định tại các văn bản hiện hành Khoa học, Khách quan, công bằng Phù hợp với năng lực Phù hợp với định hướng phát triển đội ngũ Nhu cầu, nguyện vọng cá nhân Quá trình thực hiện: minh bạch, báo cáo, giải trình 19
- Phân công giáo viên Tổng số Nhiệm Số tiết/ Kiêm Họ và tên Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp tiết/ Ghi chú vụ tuần nhiệm tuần 20
- Xây dựng phương án tổ chức thực hiện các Thực hành giải pháp phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL và nguồn lực thực hiện 21
- Huy động nguồn lực thực hiện kế hoạch Nhân lực: • Cá nhân/ đơn vị phụ tráCh chính, Cá nhân/đơn vị phối hợp, Cá nhân/đơn vị hỗ trợ thựC hiện cáC giải pháp. Dự kiến thời gian hoàn thành: • Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúC của cáC hoạt độnG. Phân bổ tài chính: • Dự toán ngân sách chi cho cáC hoạt độnG nhằm thựC hiện cáC giải pháp phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL Cơ sở vật chất, thiết bị: • Liệt kê để huy độnG cáC thiết bị dạy học và cơ sở vật chất phù hợp để thựC hiện cáC giải pháp. 22
- VD: GIẢI PHÁP BỒI DƯỠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP Hoạt Mục tiêu: - động 1: Cách thức thực hiện: - Nguồn lực thực hiện: - Hoạt Mục tiêu: - động 2: Cách thức thực hiện: - Nguồn lực thực hiện: - 23
- PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NGƯỜI THỰC HIỆN THỜI GIAN KINH PHÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 . 24
- Tổ chức thực hiện, giám sát, điều chỉnh kế hoạch (tham khảo kế hoạch trên một trang giấy)